Page 48 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 48

dội.  Hơn nữa thòi gian tồn tại của đại thực bào được  phản ánh bởi sự thoái  hóa  từ
            từ và kéo dài của các vật chất bị "nhận chìm" khi so sánh với bạch cầu h ạt (PMN).

            1.2. B ố thể
                Bổ thể là thuật ngữ để chỉ khoảng 25 protein huyết tương và các đoạn protein
            rất quan  trọng trong bảo vệ vật chủ.  Chức  năng của  hệ  thống bổ thể  bao  gồm  sự
            phân  giải tế  bào và bao bọc  siêu virus  tạo  điều  kiện  thuận  lợi  cho  quá  trình  thực
            bào, hoạt hóa thực bào và hóa ứng động (2).

            1.3. Sự  đáp úng pha cấp (Acute-phase response)

                Sự  đáp  ứng pha  cấp  tính  là  phản  ứng  tác  động  nhanh  gây  tổn  thương  mô,  có
            thể diệt các vi khuẩn, kiểm tra sự tổn thương các mô tiếp  theo,  loại sạch các mảnh
            vụn và thực hiện quá trình hồi phục (3).
                Thí dụ:  các độc tô" nội  sinh của vi  khuẩn,  thực hiện  quá  trình  đại  thực  bào  để
            giải  phóng  cytokin  interleukin-1  (IL-1),  IL-6  và  yếu  tố gây  hoại  tử  khối  u  TNE
            (tumor necrosis factor).  Một sô" protein huyết tương đã  làm  giảm  nồng độ,  khi đáp
            ứng pha cấp tính.

            1.4.  Tê bào độc hại

                Quá  trình  tiêu  diệt  tê  bào  bằng  một  dạng  tê" bào  khác  được  gọi  là  độc  hại  tê
            bào.  Chức năng được xác định của hệ thông miễn dịch là loại các tê" bào chủ không
            bình  thường  và  quá  trình  giám  sát  miễn  dịch  đưỢc  xác  định  là  chức  nàng  hàng
            đầu của tê" bào diệt tê" bào  tự  nhiên  (natural  killer,  NK).  về hình  thái  học,  tê" bào
            NK được xếp vào loại tê" bào lympho hạt lớn.
                Tóm lại:  hệ thống miễn dịch bẩm sinh bao gồm  màng lưói các tê" bào và  thành
            phần của thể dịch miễn dịch có khả năng đáp ứng tác động tói vi khuẩn và tê" bào.
            M ặt khác  môi  trường  nhiễm  bệnh  luôn  luôn  xảy  ra,  đã  đòi  hỏi  phải  có  sự  bảo  vệ
            thích hỢp.

            2. Miễn dịch thích nghi (Adaptive immunity)
                Miễn dịch thích nghi là các kháng nguyên thụ thể của bạch cầu,  là tế  bào được
            liên kết tại bề m ặt globulin  miễn dịch của  tê" bào  B và  sự hòa  tan  tương tự của  tế
            bào B và tê bào thụ thể T (T-cell receptors).  Có 5 loại kháng thể được xác định tùy
            theo câu trức của chuỗi mạch là IgM, IgG,  IgA, IgE và IgD.
                Tê" bào  B  kháng  nguyên  thụ  thể  (B-cell  antigen  receptor)  có  cấu  trúc  giống
            kháng thể bài tiết (4).
            3. Tác động của dinh dưdng tới sự đáp ứng miễn dịch

                Đã có khá nhiều thông tin, khảo sát về trạng thái suy dinh dưỡng có liên quan
            tới sự ức chế đáp ứng miễn dịch.

            3.1. Suy dinh dưỡng protein năng lượng (PCM, Protein-calorie malnutrition)

                Thiếu  protein  nhiệt  lượng  (PCM)  thường  là  nguyên  nhân  chính  gây  suy  giảm
            miễn  dịch.  Bệnh  Kvvashiorkor  (thiếu  protein)  và  gầy  còm  (marasmus)  là  hai  triệu


            44
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53