Page 51 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 51

*  sắt:  khi  nồng  độ  sắt  trong  huyết  tương  giảm  đã  nhận  thấy có  sự  giảm  đáp
       ứng  vật  chủ  và  dễ  gây  nhiễm  khuẩn.  M ặt  khác  sô" lượng  tế bào  T  và  thực  bào
       không bình thường, kéo theo sự thiếu sắt (5).
           *  Manhê:  thực  nghiệm  trên  động vật  đã  nhận  thây  thiếu  manhê  làm  tăng tế
       bào  tuyến  ức  và  gây  viêm  tế bào,  đặc  biệt  là  bạch  cầu  ưa  eosin.  Chuột  lang  ăn
       khẩu phần thiếu m anhê sẽ tăng nguy cơ choáng phản vệ (5,  9).
           * Mangan: M angan là thành phần của một sô" men có chức năng miễn dịch bao
       gồm arginase, peroxidase catalase và Mn superoxid dismutase (10).

           *  Selenium:  thiếu Se thường tác động tối sự giảm  miễn dịch,  bao gồm  giảm sự
       đề kháng trong nhiễm  khuẩn,  tổng hỢp  kháng thể  độc  hại  tê" bào bài  tiết cytokin
       và  tăng sinh  tê" bào  lympho.  Thiếu Se  trường diễn  trên cộng đồng dân  cư,  thường
       dẫn đến gây nguy cơ cao mắc bệnh ung thư (5,  11)
           *  Kẽm:  thiếu  kẽm  thường gặp  ở cộng  đồng  dân  cư  sử  dụng lượng ngũ  cổc  cao
       trong khẩu phần và ít sản  phẩm  động vật.  Nếu  thiếu kẽm  sẽ  dẫn đến  giảm  trọng
       lượng  tuyến  ức  và  gây  khuyết  tật  tê" bào  T  (5).  Kẽm  tác  động  đến  chức  năng  nội
       tiết của  cơ  thể và  prolactin  luôn  có  sự  liên  kết vối kẽm.  Thiếu kẽm  đã  gây  sự  rối
       loạn hệ thông miễn dịch.


       3.5.  Vitamin
           Vitamin  là  yếu  tô" rất  quan  trọng  trong  quá  trình  chuyến  hóa,  phiên  mã  gen
       tham  gia các phản ứng tác động của men và phản ứng oxy hóa khử.
       3.5.1.  Vitamin A

           Thiếu vitam in A đã  nhận  thấy  nguy cơ tăng tỷ lệ bệnh và  tử vong trong cộng
       đồng, do tăng nguy cơ nhiễm khuẩn. Vitamin A và retinod đã bảo vệ tính toàn vẹn
       của  ranh  giối  ngoại  vi  và  sự  sản  xuất  niêm  mạc  chất  nhầy.  Beta  caroten,  tiền
       vitam in A được xem là chất oxy hóa có hoạt tính cao,  bảo vệ tê" bào chủ và các  mô
       khỏi  sự oxy hóa  do  sự  hô hấp  và  thúc  đẩy  sự  tăng sinh  tê  bào  lympho,  tăng hoạt
       động của tê" bào T,  tăng sản xuất cytokin và tổng hỢp connexin (13)

       3.5.2.  Vitamin nhóm B

           Thiếu  pyridoxin  hoặc  Bg  sẽ  dẫn  đến  giảm  lympho  bào,  giảm  trọng  lượng  mô
       lympho và giảm sự đáp ứng tăng sinh với phân bào.

           Vitamin  Bj2  và  íolate  cần  cho  sự  tổng  hỢp  thymidylat.  Thiếu  Biotin  sẽ  tác
       động  tối  sự  giảm  miễn  dịch,  giảm  trọng  lượng  tuyến  ức,  các  đáp  ứng  kháng
       nguyên  và  kháng  thể  đặc  hiệu.  Thiếu  pantothenic  axit  đã  dẫn  đến  sự  giảm  dáp
       ứng kháng thể.  Thiếu vitam in Bj  sẽ gây rô"i loạn miễn dịch,  dễ nhiễm khuẩn giảm
       đáp  ứng kháng thể.  Thiếu vitam in  B2  trên  động vật,  đã  nhận  thấy  giảm  đáp  ứng
       kháng thể,  giảm  trọng lượng tuyến ức và  dễ  nhiễm  khuẩn,  giảm  tê" bào lympho ỏ
       máu ngoại vi.

       3.5.3.  Vitamin c
           Thiếu vitamin  c   thường dẫn  đến  sự  giảm  sức  đề kháng  đối  với  nhiễm  khuẩn,
       chậm lành vết thương, dễ gây ung thư.




                                                                                          47
   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56