Page 274 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 274

một  sô" yếu  tô" di  truyền  đã  duy  trì  sự  tăng  cao  của  LDL cholesterol  trong huyết
             thanh (10). Nguyên nhân gây tăng cholesterol ở mức vừa khá phức tạp, có thể do 2
             cơ chế;

                 —  Tăng các thành phần VLDL hạt (VLDL particles) và
                 —  Giảm các VLDL tồn dư (VLDL remnants) tại gan (10).

                 Cả hai sự thay đổi trên đều làm tăng tổng số VLDL để chuyển đổi thành LDL.
                 Theo NCEP (1)  để điều trị tăng cholesterol ở mức vừa,  cần  xác định phần loại
             nguy cơ  vừa  hoặc  nguy  cơ  cao,  tuỳ  thuộc  vào  sô" lượng yếu  tô" có  thể  gây  nguy  cơ
             bệnh tim mạch vành (CHD) được giới thiệu ở bảng 5.7. Nếu bệnh nhân có từ không
             đến một yếu tô" gây nguy cơ sẽ được xếp loại gây nguy cơ vừa,  nếu có 2 hoặc nhiều
             hơn sẽ được xếp loại nguy cơ cao.


                                 Bảng 5.7. Yếu tố nguy cơ gây bệnh tim mạch vành
                Hút thuốc lá.

                Cao huyết áp.
              - Đái tháo đường.
              - HDL cholesterol thấp (< 35 mg/dl)
              - Đứng tuổi;  Nam trên 45

                          Nữ trên 55 hoặc sau mãn kinh


                 Nguyên tắc điều trị triệu chứng tăng cholesterol ở mức vừa phải, dựa trên mức
             nồng độ LDL-cholesterol đạt mức thấp  160-189  mg/dl hoặc ở mức cao hơn  190 đến
             219  mg/dl.  Vối  đối  tưỢng  ở  mức  thấp  160-189  mg/dl  chỉ  cần  sử  dụng  biện  pháp
             "không  sử  dụng  thuốc".  Riêng  với  đổì  tượng  ở  mức  cao  LDL-cholesterol  190-219
             mg/dl cần phải sử dụng phối hỢp với thuốc để giảm LDL-cholesterol xuống dưới 160
             mg/dl đưỢc giới thiệu tại Bảng 5.8

                                     Bảng 5.8. Thuốc điều trị giảm cholesterol

                              Tên thuốc                                    Liều
              - Acid mật tách biệt

                Cholestyramin                                         8 - 1 2  g/ngày (a)
                Colestipol                                            10-15 g/ngày (a)
              - HMG-CoA chất ức chế khử

                Lóvastatín                                               40 mg (b)
                Pravastatin                                              40 mg (b)
                Simvastatin                                              20 mg (b)
                Pluvastatin                                              80 mg (b)

                Atorvastatin                                             1 0  mg (b)


             266
   269   270   271   272   273   274   275   276   277   278   279