Page 205 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 205

4.  Từ  Giấy,  Bùi  Thị  Nhu  Thuận,  Hà  Huy  Khôi,  Bùi  Minh  Đức.  Thành  phần  dinh
        dưỡng thức ăn Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội  1995.

     5.  Lachance  o.  Langpeth  L  (1994)  the  RDA concept:  time  for a change? Nutr.  Rev
        52: 266-270.

     6.  Mark  Levine  et  al  (1996).  Vitamin  c.  Pharmacokinetics  in  healthy  volunteers:
        evidence  for  a  recommended  dietary  allowance.  Proc.  Nalt.  Acad.  Sci  USA  (in
        press).









            11.  CÁC THÀNH PHẤN HŨU C0 KHÁC có TÁC DỤNC OINH oưãNG






         C arnitin,  Cholin  và  Phosphatidylcholin,  H om ocystein,  Cystein  và
     Taurin,  Glutamin,  Arginin,  Inositoỉ,  Acid  glutam ic  và  Mỳ  chính
     (monosodium glutam at phụ gia điều vị an toàn giàu giá trị dinh dưỡng và sức khoẻ)


     1.  Carnitin
         Công thức  C7H15NO3.  Trọng lượng phân  tử  161,2g và chỉ  có  dạng đồng phân L
     có hoạt tính sinh học.

         C52,16%; H 9,38%; N 8,69%; o  29,78%


                                CH3
                          H3C  — N  —  CH2  —  CH —  CH2  — c — o
                                I        I
                                CH3      OH




         Trong cơ  thể,  các  acid  béo  chuỗi  dài  chỉ  có  thể thâm  nhập  được  vào ty  lạp  thể
     (mitochondrial)  khi ở dạng acyl-carnitin este và do đó chức năng chính của carnitin
     là  tạo  điều  kiện  dễ  dàng cho  quá  trình  oxy  hoá  các  acid béo chuỗi  dài và  điều hoà
     acylcoenzyme  A  chất  cơ  bản  ty  lạp  thể  (Mitochondrial  matrix).  Ngoài  ra  carnitin
     còn tham gia trong các hoạt động chuyển hoá của tế bào và liên kết với protein.

         Vị  trí  quan  trọng  của  carnitin  trong  cơ  thể  còn  được  xem  là  dẫn  xuất  của  sự
     chuyển hoá tổng hỢp  2 acid amin cần thiết là lysin,  methionin và sản sinh khoảng,
     2 pmol carnitin/cân nặng trọng lượng cơ thể/ngày [1].

         Carnitin  có  lượng  cao  trong  thực  phẩm  nguồn  gốc  động  vật,  ngoài  ra  còn  có
     trong một số thành phần phổ biến khác (bảng 3.45).


                                                                                      197
   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210