Page 202 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 202
Theo dõi dịch tễ học trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nhận thấy khẩu
phần ăn với lượng rau quả cao có nhiều vitamin c đã giảm đáng kể tỷ lệ ung thư,
đặc biệt là ung thư vòm họng, khoang miệng, dạ dày, kết tràng và ung thư phổi (2 ).
Ngược lại, một số tác giả khác lại nhận thấy khi sử dụng vitamin c đơn độc dã
không có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của ung thư dạ dày và u tuyến ruột kết
tràng (colon rectal adenoma). Sự khác nhau đã được các tác giả giải thích là rau
quả không chỉ có nhiều vitamin c mà còn chứa nhiều các thành phần sinh học quan
trọng khác.
Byers T. và cộng sự (1995) đã theo dõi và nhận thấy tại cộng đồng Hoa Kỳ khi
sử dụng phổ biến 5 loại rau quả có lượng vitamin c cao trong khẩu phần hàng ngày
(khoảng trên 2 1 0 g) đã giảm nguy cơ gây ung thư đường hô hấp và tiêu hoá dạ dày.
Nhưng khi bô sung Vitamin c dạng tổng hỢp (đơn phương) không nhận thấy kết
quả giảm nguy cơ gây ung thư.
Acid ascorbic được phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể (Bảng 3.43), cao nhất
tập trung ỏ tuyến yên, thượng thận và bạch cầu. Khi nồng độ vitamin c trong
huyết tương giao động ở 11-17 micromol/1 chứng tỏ cơ thể đã được bảo đảm từ 60-
75mg acid ascorbic/ngày (340-426 micromol).
Bảng 3.43. Nồng độ acid ascorbic trong các mô cơ thể
TT Tên mg/1 0 0 g mmol/kg
(mô dạng ướt) (mô dạng ướt)
1 Tuyến yên (pituitary gland) 40-50 2,3-3,8
2 Tuyến thượng thận (adrenals) 30-40 1,7-2.3
3 Gan (liver) 10-16 0 ,6-0,9
4 Lá lách (spleen) 10-15 0,6-0,9
5 Phổi (lungs) 7 0,4
6 Thận (kidneys) 5-15 0,3-0,9
7 Cơ tim (heart muscle) 5-15 0,3-0,9
8 Não (Brain) 13-15 0 ,8 -0 ,9
9 Tuyến tụy (pancreas) 10-15 0 ,6-0,9
1 0 . Dịch cơ thể (aqueous humor) 18,6 1,06
1 1 Thủy tinh thể (eye lens) 25-31 1,4-1,8
12 Tuyến giáp (thyroid) 2 0,2
13 Tinh hoàn (testicle) 3 0,1
14 Cơ xương (skeletal muscle 3-4 0 ,2-0,3
15 Nước bọt (saliva) 0,07-0,09 0,004-0,005
16 Huyết tương (plasma) 0 ,3-1,0 0,17-0,057
17 Hồng cầu (erythrocytes) 0,3-1,0 0,017-0,057
18 Bạch cầu hạt (granulocytes) 31 1,2
19. Bạch cầu đơn nhân to (monocytes) 65 3,7
20 Tiểu huyết cầu (platelets) 30 1,7
194