Page 203 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 203

Vitamin c còn được xem là chất chống oxy hoá hoà tan trong nước, hoạt động có
      hiệu quả rất cao trong cơ thể. Do acid ascorbic dễ dàng nhường điện tử (electron) để
      loại,  dập  tắt (quench)  các phản ứng gốc tự do,  các chất oxy hoá và quét (scavenger)
      các hydroxyl, peroxyl, các gôh superoxyde, các phản ứng peroxyt, oxygen đơn độc và
      các hypochlorite.  Mặt khác acid ascorbic còn ngăn chặn sự oxy hoá lipid, và lipid có
      tỷ trọng thấp LDL trong cơ thể (3).
          Trong rau  quả,  lượng vitamin c thay đổi tùy theo chủng loại và phụ thuộc vào
      điều  kiện,  thời  gian  thu  hoạch.  Cà  chua  và  các  loại  rau  quả có  hạt có thể thay đổi
      nồng độ vitamin c trong quá trình chín của quả, điều kiện và thòi gian dự trữ.  Quá
      trình  nâu  ngắn  hay  dài,  thòi  gian  đặc biệt khi có mặt của  muối sắt và đồng sẽ  gây
      tốn  thất vitamin c. Trên  90%  lượng vitamin c cung cấp  cho  khẩu  phần  ăn  tại các
      nước  phát  triển  ở  châu  Á và  châu  Mỹ  là  rau  quả.  Bảng  3.44  giối  thiệu  một  sô" rau
      quả phổ biến của Việt Nam có lượng vitamin c cao (4).

          Bảng 3.44.  Hàm lượng vitamin c trong một số rau quả củ phổ biến (phần ăn được)

       TT              Tên thực phẩm                Thủy phẩn (g%)       Lượng vitamin c
                                                                              (mg%)
       1     Khoai lang củ                                69.9                  30
       2     Lá khoai lang                               91.9                   1 1
       3     Khoai tây                                    75.0                  10

       4     Cà chua                                     94.0                   40
       5     Cải bắp                                      90.0                  30
       6     Cải bắp đỏ                                  88.0                   60
       7     cải sen                                     63.8                   51

       8     Cải soong                                   93.1                   59
       9     Cần tây                                     85.0                  150
       10    Củ cải trắng                                92.1                   30

       1 1   Hành lá                                     92.5                   60
       1 2   Hoa lý                                      90.5                  48
       13    ớt xanh to                                  92.0                  103
       14    Rau diếp                                    95.7                   30

       15    Rau đay                                     91.4                   77
       16    Rau dền đỏ                                  87.8                  89
       17    Rau dền trắng                               92.3                   35

       18    Rau dền cơm                                 92.0                  63
       19    Rau  mồng tơi                               93.2                  72
       20    Rau ngót                                    86.4                  185




                                                                                       195
   198   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208