Page 206 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 206
Bảng 3.45. Thành phần carnitin trong một số thực phẩm phổ biến (pmol/100g)
STT Tên thực phẩm Hàm lượng carnitin (pmol/100g thực
phẩm ăn được)
1 Thịt bò 582
2 Thịt lợn 172
3 Cá 34,6
4 Gia cầm 24,3
5 Bánh mỳ (100% bột mỳ) 2,26
6. Bánh mỳ trắng 0,912
7 Gạo nấu chín 0,090
8 Súp lơ có màu xanh Broccoli 0,0228
9 Cà rốt 0,0408
10 Khoai tây 0,080
1 1 Rau diếp 0,0066
12 Chuối chín 0,0056
13 Dứa 0,0063
14 Nước ép cà chua 0,030
15 Nước ép cam 0 ,0 12
Trong cơ thể động vật ăn tạp (omnivorus), 63-75% carnitin được hấp thu ở ruột
non và phần còn lại đưỢc biến hoá (degraded) ở ruột già do vi sinh vật. Theo dõi
lượng bể sung 2 g carnitin/ngày trong cơ thể chỉ có 2 0 % được hấp thu và tập trung
chủ yếu tại các cơ xương và gan theo thứ tự là 90 và 75 lần cao hơn trong dịch ngoài
tế bào. Trong cơ xương tập trung tới 97% lượng carnitin có trong cơ thể [2], [3]. Tóm
lại carnitin dạng L là chất chống tăng lipoprotein huyết (antihyperlipoprotein) và
dạng DL-hydrochlorid là chất kích thích sự bài tiết dịch vị dạ dày và tụy.
Lượng khuyên cáo nhu cầu carnitin vối trẻ em và người lớn chưa được xác định.
Nhưng với trẻ đẻ non cần bổ sung vào sữa mẹ 28-95 pmol/1, kết quả dựa trên cơ sở
các nghiên cứu theo dõi trên trẻ sử dụng khẩu phần không có carnitin ngoại sinh
đã có lượng carnitin rất thấp trong huyết thanh, trong các mô và một sô" phản ứng
sinh hoá học khác [1 ].
2. Cholin và phosphatidylcholin
Cholin có công thức [CsH hNO]'^; [C5H 12NO2] (Cholin Hydroxide)
[H0 CH2CH2N''(CH3)3]; [C5H 14CINO] (Cholin Chloride). Trọng lượng phân tử
139,63. c 43,01%; H 10,11%; C1 25,39%; N 10,03%; o 11,46%), là acid amin bậc bốh
(quartenary amine) có phổ biến trong thực phẩm và tham gia vào mọi quá trình
hoạt động của tế bào. Đặc biệt cholin đảm bảo cấu trúc toàn vẹn và chức năng
thông tin của màng tế bào là nguồn cung cấp nhóm methyl trong khẩu phần ăn, tác
động trực tiếp tới việc tiết axetylcholin dẫn truyền thần kinh (cholinergic
198