Page 183 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 183
5''|---- CH2O — R2
P N ; R , = C H 2 O H P N P : R 2 = P O 3 =
P M : R i = C H 2 N H 2 P M P : R 2 = P O 3 =
P L : R, = C H O L P L : R 2 = P O 3 =
Hình 3.29. c ấ u trúc của nhóm vitamin Bfi
Pyridoxin được lưu hành phổ biến trong y dược là muôi pyridoxin hydrochlorid,
5-hydroxy-6-methyl-3-4-pyridin dimethanol hydrochlorid, còn gọi là vitamin Bg.
Vitamin Bg hydrochlorid (CgHiiNOa.HCl) (hình 3.30), với chức năng theo Codex
thực phẩm của Mỹ năm 1996 (3) là chất dinh dưỡng, chất bổ sung trong khẩu phần
ăn (hình 3.30).
Phân tích định lượng vitamin Bg trong thực phẩm bằng phương pháp vi sinh
vật có sử dụng men hoặc thiết bị sắc ký lỏng cao áp. Phương pháp sau có lợi thế cho
phép phân tích được hầu hết thành phần vitamin của nhóm Bg trong một lần phân
tích (2).
HCI
CH2OH
CsHnNOg.HCI
Hình 3.30. Vitamin Bg hydíochlorid, vitamin Bg
2. Chức năng sinh hoá học
Trong cơ thể tới nay đã có gần 100 enzyr.i (1) đã sử dụng pyridoxal 5'-phosphat
đế tham gia chức phận tác động chuyển hC'á trong cơ thể, trong đó có chức năng
tểng hỢp dẫn truyền thần kinh (neurotransm itter synthesis) (hình 3.31). Chức
năng sinh hoá học quan trọng nhất là phản ứng chuyển hoá amino acid. Sự chuyển
175