Page 182 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 182

TÀI LIỆU THAM KHẢO

            1.  Casal G. et al. The discovery of Nicotinic acid as a nutrient  1983 Marcel Dekker
                New York 3-6.
           2.  Goldsmith GA, Miller ON, Unglaub WG, J Nutr.  1961;73:172-6.

           3.  Weiner  M.  et  al.  Assessment  of the  adequacy  of niacin  nutrition  1983  Marcel
                Dekker New York; 57.

           4.  Jaffe I.A. Ann. NY Acad. Sci  1969;166:57-60.
           5.  National  Research  Council.  Recommended  dietary  allowances  lOth  ed.
                Washington DC. National Academy Press.  1989;137-142.






                                               VITAMIN






               Vitamin  Bg thuộc  nhóm  vitamin có thành phần  nitơ  được  phổ biến trong thiên
           nhiên là:

               1. Pyridoxin pyridoxol (PN)         4. Pyridoxin 5'-phosphat (PNP)
               2. Pyridoxamin (PM)                 5. Pyridoxamin 5'-phosphat (PMP)

               3. Pyridoxal (PL)                   6. Pyridoxal 5'-phosphat (PLP)
               Lịch  sử của việc phát hiện vitamin nhóm  Bg cùng với  sự chứng minh  tác  nhân
           phòng bệnh ngoài da trên chuột do Georgy và cs (1934) đã xác đinh là do hoạt tính
           coenzym của vitamin Bg pyridoxal 5'-phosphat (PLP) (1).

           1.  Cấu trúc hoá học

               Nhóm vitamin Bg có thành phần 2-methyl-3 hydroxy-  5 hydrocy methyl pyridin
           với  thành  phần  hydroxy  methyl  (PN)  (hình  3.29),  aminomethyl  (PM)  hoặc  nhóm
           formyl  (PL)  tại  vị  trí thứ  4...  Dạng dễ  bị biến  huỷ  là  pyridoxic  acid,  4-PA có  nhóm
           carboxyl ỏ vị  trí thứ 4.  Các vitamin  nhóm  Bg đều  có ở tế  bào  mô  dạng  5'-phosphat.
           Trong thực phẩm  nguồn  gốc  thực vật,  nhóm vitamin  Bg ở  dạng có chứa  5'-glucosid
           pyridoxin, có tác dụng sinh học cao.  Chức năng của glucosid trong cây hiện chưa rõ
           nhưng  có  thể  là  dạng  dự  trữ  để  tạo  vitamin  Bg.  Trong  quá  trình  chế biến  thực
           phẩm,  N4*  pyridoxy-lysin  đôì  khi  hình  thành  từ PLP  (2)  và  6-hvdroxy-PN,  có  thể
           làm tăng thêm lượng ascorbat trong thực phẩm (2).







            174
   177   178   179   180   181   182   183   184   185   186   187