Page 179 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 179
Nhu cầu vitamin B2 cho người lốn (19-50) theo khuyến cáo của Hoa Kỳ năm
1989 (5) l,7mg/ngày và trên 51 tuổi l,4mg/ngày. Nữ từ 19-50 tuổi l,3mg/ngày và
trên 51 tuổi l,2mg/ngày. Phụ nữ có máng cần bổ sung thêm 0,3mg/ngày và cho con
bú thêm 0,5mg/ngày. Thực phẩm giàu riboílavin là thịt, sản phẩm thịt bao gồm cả
gia cầm, cá, trứng, sữa và sản phẩm sữa, pho mát, rau xanh như măng tây, rau cải
bắp, xúp lơ, rau bina (spinach)... Trong một số hạt ngũ cốc do có lượng vitamin B2
thấp nên tại nhiều nước đã sử dụng một số sản phẩm chế biến từ ngũ cốc đưỢc làm
giàu riboAavin như bột bánh mỳ, mỳ sỢi, mỳ ốhg các loại... để chủ động đề phòng
khẩu phần ăn thường ngày trong cộng đồng không thiếu vitamin B2.
Tóm tắt
Cho tói nay sự hiểu biết về vai trò cần thiết của vitamin B2 đã được nhiều nhà
khoa học làm rõ chứng minh trong tác động của coenzym FMN, FAD và sự tích luỹ
của ílavin thiên nhiên trong tê bào đã tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá
chất trong cơ thể. Thực trạng thiếu vitamin B2 thường hay gặp khi khẩu phần ăn
thiếu protein, không đủ các chất dinh dưỡng hoặc do sự rối loạn nội tiết, mắc bệnh
và sử dụng các loại thuốc ức chế hấp thu chuyển hoá vitamin. cần chú ý theo dõi cả
thành phần thực phẩm trong khẩu phần ăn và triệu chứng thiếu riboAavin trong cơ
thể, đế để phòng các rối loạn trong chuyển hoá chất, dễ mắc bệnh ngoài da, chậm
phát triển trên cơ thế trẻ em, có thể dẫn đến rối loạn thoái hoá hệ thần kinh
trung ương.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Smith MI, Hendrick EG. u s Public Health Rep. 1926;41-201-7.
2. The Merck Index. 12 Ed. 1996. p.l4 0.
3. Jusks WJ, Levy G (1967). Absorption, metabolism and excretion of Riboflavin-5
phosphate in man. J Pharm Sci 56' 58-62.
4. Richard s. Rivlin. Riboílavin in p, esent Knovvledge in Nutrition 7th Ed. ILSI
1996, p.167-173.
5. Food and Nutrition Board. National Research Council (1989) recommended
dietary Press, VVashington DC. p. 132-137.
171