Page 178 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 178

Trong thực phẩm,  riboAavin thường ở dưới dạng dẫn xuất coenzym và cần được
            thuỷ  phân  ở  dạ  dày  ruột  rồi  qua  quá  trình  phosphoryl  và  loại  phosphoryl  hoá
            (phosphorylation  dephosphorylation  mechanism)  trưốc  khi  hấp  thu.  Các  coenzym
            này  tham  gia  vào  nhiêu  quá  trình  chuyến  hoá  chất  trong  cơ  thể,  xúc  tác  một loạt
            các phản ứng oxy hoá khử và tham  gia chuyển hoá 4 vitamin:  acid folic,  pyridoxin,
            vitamin K và niacin.
                Khi  thiếu  riboílavin,  các  tế bào  và  mô  trong  cơ  thể  sẽ  giảm  nồng  độ  coenzym
            FMN,  FAD,  động vật  sẽ  giảm  phát triển,  bị  rối  loạn  ở  da,  rụng  lông,  thoái  hoá  hệ
            thần kinh trung ương và giảm gây suy yếu sự sinh sản (3,4).
               Triệu chứng thiếu vitamin B2 trên cơ thể người được phát hiện sốm nhất là toàn
            thân  mệt  mỏi,  đau  miệng,  ngứa  mắt,  khô  nứt  môi  (cheilosis),  viêm  nứt  góc  miệng
            (angular  stomatitis),  viêm  da,  tạo  mạch  giác  mạc  (corneal  vascularization),  thiếu
            máu và rối loạn chức năng não.

               Nhiều  khảo  sát  gần  đây  đã  xác  định  triệu  chứng  thiếu  vitamin  Ba  không  chỉ
            đơn thuần do khẩu phần ăn không đủ vitamin B2 mà còn do từ một số bệnh như rối
            loạn  tuyến  nội  tiết hoặc  sử  dụng  một  số thuốc chữa bệnh  làm  hạn  chế sự  hấp  thu
            riboílavin  do  có  công thức cấu  trúc hoá  học tương tự  (hình  3.26)  như:  thuốc  hướng
            tâm  thần  chlorpromazin,  imipramin  và  amitriptylin,  thuốíc  điều  trị  ung  thư  như
           adriamycin  và  thuốc  sô"t  rét  quinacrin...  uống  rượu  cũng  gây  thiếu  vitamin  B2  do
           tác  động  của  rưỢu  làm  cản  trở  sự  tiêu  hoá  hấp  thu  các  chất  dinh  dưỡng  trong  cơ
           thể (4).


                              CH2  —   (CH0H)3 -   CH2OH





                                                                    CH2 -  (CH2)2 — N(CH3)2


                          Riboílavin
                                                                  Imipramine









                                                                     CH2 -  (CH2)2 — N(CH3>2
                              CH2 -  (CH2>2 — N(CH3)2

                          Chlorpromazine                           Amitriptyline



              Hình 3.26.  Công thức hoá học của riboílavin, chlorpromazin, imipramin và amitriptylin






           170
   173   174   175   176   177   178   179   180   181   182   183