Page 168 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 168

VITAMIN K







                Vitamin  K được phát hiện  lần  đầu  từ năm  1930,  khi Dam và  c s   (1)  nhận thấy
            triệu chứng chảy máu ở gà khi ăn khẩu phần không có thành phần chất béo. Triệu
            chứng trên  sẽ hết  nếu  khẩu  phần ăn của  gà  được bổ sung thêm  lipid chiết xuất từ
            nguồn thực vật hoặc bột linh lăng,  medicago (alfalfa). Tiếp đó, Doisy và c s  đã chiết
            từ bột linh lăng chất có tác dụng đông máu phyloquinon có thành phần là 2-methyl-
            3 phytyl,  1-4 naphthoquinon, và đặt tên là vitamin Kj  (1).

            1.  Cấu trúc hoá học

                Trong  thiên  nhiên,  vitamin  nhóm  K  đều  có  thành  phần  hoạt  tính  chính  là  2-
            methyl,  1-4 naphthoquinon và có chứa chất thay thế hydrophobic (substitutent) ở 3
            vị trí (hình 3.22) là: Menadion (vitamin Kg)

                               Phyloquinon (vitamin Ki)
                               Menaquinon-7 (vitamin K2)

               Vitaniin  K  được  chiết  xuất  từ  nguồn  thực  phẩm  thực  vật  hoặc  tế bào  tổ chức
            động  vật  bằng các  dung  môi  không cực  (non  polar  solvents)  trong  đó  phyloquinon
            (vitamin  Kl)  có  chứa  nhóm  phytyl  từ  nguồn  thực  vật,  trong  khi  vitamin  K2
            (menaquinon-7)  có  chứa  nhóm  multiprenyl  không  bão  hoà  đưỢc  sinh  tổng  hỢp  từ
            chủng  vi  sinh  vật,  còn  menadion  có  thành  phần  tổng  hỢp  (2-methyl,  1-4
            naphthoquinon  thường  đưỢc  sử  dụng  là  nguồn  bổ  sung  thức  ăn  động  vật  phòng
           bệnh chảy máu.

               Định lượng vitamin  K trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng cao  áp,  hoặc kiểm tra
            nồng độ phyloquinon trong huyết tương cơ thể,  vì vitamin K có nồng độ rất thấp  (<
            2nmol/l).  Trong  gan  có  từ  4-40nmol  phyloquinon/g  gan  và  lượng  menaquinon  cao
            gấp  10 lần phyloquinon.


















                   Menadion             Phyloquinon                    Menaquinon - 7

                             Hình  3.22.  c ấ u  trúc các dạng  hoạt tính của vitamin K




            160
   163   164   165   166   167   168   169   170   171   172   173