Page 164 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 164

Chỉ  cần  0,1 ml  huyết  tương  có  thể  xác  định  dễ  dàng  a   -tocopherol,  tocotrienol  và
           retinol trong 7 phút, khi sử dụng detector huỳnh quang (2).

               Vitamin  E  dễ dàng được hấp thu trong cơ thể cùng với sự hấp thu chất béo khi
           chức năng của tuyến tụy hoạt động bình thường. Alpha tocopherol đưỢc este hoá sẽ
           thuỷ phân hoàn toàn và chỉ có tocopherol tự do mới xuất hiện trong vi thể nhũ trấp
           của hạch bạch huyết, ở  người lớn nồng độ tocopherol trong huyết tương là  11,6-26,9
           micromol/L.
               Vitamin  E  còn được xem  là  chất chông oxy hoá hữu  hiệu  trong bảo vệ các  acid
           béo  chưa  bão  hoà  khỏi  sự  tự  oxy hoá,  đặc  biệt  là  ở  màng  tế bào,  khi  theo  dõi  thử
           nghiệm  trên  động  vật.  Đặc  biệt  một  sô" các  chất  vi  lượng  khác  như  vitamin  c và
           selen  đã  tham  gia có hiệu  quả trong quá trình chốhg oxy hoá  (3).  Ngoài ra khi thử
           nghiệm  trên  động vật còn  nhận thây vitamin  E  có  tác  dụng bảo  vệ  phòng chốhg ô
           nhiễm  môi trường như ozon, oxyt nitơ, kim loại nặng như chì, thuỷ ngân và một sô"
           chất  gây  độc  ở  gan  như  thuôc  chữa  bệnh,  tetrachlorid  carbon,  benzen  và  cresol.
           Vitamin E còn có khả năng phòng và điều trị ung thư khi thử nghiệm trên chuột bị
           khôi  u  ở  vú  và  ung  thư  miệng  (4).  Thiếu  vitamin  E  thường  gặp  ở  đối  tượng bị  rôl
           loạn tiêu hoá có nồng độ vitamin E trong máu dưới 9,3 micromol/L.

               Một  số kỹ thuật xác  định  đánh  giá tình  trạng thiếu  vitamin  E  trong cơ thể và
           các rôl loạn do thiếu vitamin E có thể khắc phục có hiệu quả khi bổ sung vitamin E
           đưỢc trình bày tại bảng 3.36 và 3.37.

                            Bảng 3.36.  Kỹ thuật xác định trạng thái thiếu vitamin E

           A,  Nồng độ vitamin E trong huyết tương
             * Giá trị trung bình > lOnmol a-tocopherol/ml (hoặc micro mol) hoặc 5mcg/ml.
             * Giá trị trung bình > 0,8mg a-tocopherol/g lipid tổng số hoặc 2,8 mg/g cholesterol.
             - Kiểm tra nồng độ vitamin E lớp mô mỡ dưới da >  lOOmcg a-tocopherol/mg triglỵcerid.

           B.  Dấu hiệu chức năng khi thiếu vitamin E
             - Tăng tiêu huỷ hồng cầu.
             - Tăng oxy hoá lipid.
             - Tăng sự thải (expired) ethan hoặc pentan.

           c. Triệu chứng lâm sàng thiếu vitamin E
             - Thửtest thần kinh (chức năng cảm giác dây thần kinh không bình thường).
             - Thử mô bệnh học dây thẩn kinh ngoại vi.
             - Điện sinh lý cơ thể.
           D. Test gen
             - Khuyết tật gen trong tuyến a-tocopherol protein.

             - Khuyết tật gen chromosom 8 .






           156
   159   160   161   162   163   164   165   166   167   168   169