Page 165 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 165

Bảng 3.37.  Bổ sung vitamin  E đã khắc phục có hiệu quả một số rối loạn cơ thể do thiếu
                                            vitamin E
      - Bệnh võng mạc trên trẻ mới sinh, thiếu máu sơ sinh.
      - Bảo vệ tạo mô xơ chảy máu trong não thất.

      - Tăng nguy cơ hoại tử viêm ruột non kết hoặc nhiễm khuẩn.
      - Rối loạn tim mạch: giảm nguy cơ bệnh tim mạch vành, giảm quá trình oxy lioá LDL.
      - Tăng cường  đáp  ứng  miễn dịch  ở người có tuổi,  bệnh đục thể thuỷ tinh  (cataract) và  loạn  vận
        động chậm.

          Liều  thường dùng của vitamin  E  theo khuyến cáo RDA của Hoa Kỳ là  8mg a  -
      tocopherol  với  nữ,  lOmg cho  nam  và  có  tỉ  lệ  thấp  hơn  cho  trẻ  em.  Khi  trong khẩu
      phần  có  sử  dụng  nhiều  acid  béo  đa  nối  đôi  chưa  bão  hoà  (PUFA)  cần  tăng  thêm
      lượng vitamin  E  mg%.  Khẩu  phần  ăn  nếu  luôn có  đủ lượng dầu  thực vật như dầu
      đậu  tương,  ngô,  hưống  dương,  ôliu,  các  hạt  ngũ  cốc,  lạc  đậu  nảy  mầm,  cải bắp,  cà
      chua...  đã đảm bảo đủ lượng ơ-tocopherol từ 7-lOmg/ngày (bảng 3.38) (6).


      Kết luận

          Cho tói nay đã gần 80 năm trôi qua kể từ khi bắt đầu phát hiện, vitamin E vẫn
      còn khá nhiều câu hỏi về cấu trúc hoá học, tác động phòng và điều trị các bệnh mạn
      tính,  sự liên kết giữa alpha tocopherol và protein trong các mô khác nhau và trạng
      thái  thiếu  vitamin  E  trên  bệnh  nhân  có  dấu  hiệu  gen  không  bình  thường...  vẫn
      đang là  thách  thức  đối với  các  nhà  khoa  học  dinh  dưỡng và y học lâm  sàng để tìm
      một  câu  trả  lời  thoả  đáng  về  chức  năng  thực  sự  của  vitamin  E  và  dạng  alpha-
      tocopherol liên kết với protein có chức năng chông oxy không.


      TÀI LIỆU THAM KHẢO
          1. HM. Evans (1963). The pioneer history of vitamin E. Vitam. Horm. 20: 379-387.
          2. J. Lehmann and HL Martin (1982). Improved direct determination of alpha and
      gamma-tocopherols  in  plasma  and  platelets  by  liquid  chromatography  with
      Auorescence detection. Clin. Chem. 28:1784-1787.
          3.  HJ.  Eorman and AB Eisher (1981). Antioxidant defenses. In: Oxygen and living
      processes;  and  interdisciplinary  Approach  (DL  Gilbert  Ed)  p.  235-249.  Springer-
      Verlag, New York.
          4.  D. Trickler and G.  Shklar (1987).  Prevention by vitamin E of experimental oral
      carcinogenensis JNCI 78:165-169.
          5. Maret G. Traber. Vitamin E: In. Modern Nutrition health, diseases 9th, ed. 1998
      Williams & Wilkins p.347-362.
          6.  Từ Giấy,  Bùi Thị  Như Thuận,  Hà Huy Khôi,  Bùi Minh Đức. Thành phần dinh
      dưỡng thức ăn Việt Nam - NXB Y học 1995.

          7.  Lam  Xuan  Thanh,  Vu  Thu  Trang,  Savvamura  Masayoshi,  Bui  Minh  Duc.
      Preliminary  study  on  nutrient  contents  and  bioactive  ingredients  in  Gac  fruit.  8th
      Asean Eood Conừence 8-11 October 2003 Hanoi p.234-238.



                                                                                       157
   160   161   162   163   164   165   166   167   168   169   170