Page 161 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 161
4. Nhu cầu vìtamin D
Ngay từ năm 1930 tại một sô" nước và Hoa Kỳ đã bổ sung vitamin D vào sữa vối
lượng 400 IU vitamin D trong 1 lít sữa (lít theo đơn vị Anh (quart) 1,135 lít) và
lượng vitamin D cần tối thiểu 1 ngày để phòng bệnh còi xương cho trẻ em là 100 IU.
Để đảm bảo an toàn cho trẻ em mới sinh đến 6 tháng tuổi tại Hoa Kỳ đã khuyến
cáo 5mcg (200 IU) vitamin D (15). Do trong sữa mẹ có ít vitamin D nên đối với các
bà mẹ đang cho con bú cần có thời gian ở ngoài trời từ 10-30 phút vào buổi sáng
hoặc sau trưa hay dùng lượng bổ sung vitamin D. Trẻ em trên 6 tháng tuổi vẫn cần
tiếp tục sử dụng 5mcg (200 IU) để thoả mãn nhu cầu phát triển xương và khoáng
hoá trong cơ thể, Từ 1-51 tuổi, lượng vitamin D cần bổ sung vẫn là 5mcg/ngày.
Ngưòi già từ 51-70 tuổi là lOmcg và trên 71 tuổi là 15mcg. Do người già thường ít
hoạt động ngoài tròi và ít uống sữa sẽ thiếu men lactase và cần phải bô sung thêm
vitamin D dạng đa sinh tô", nếu không sẽ bị thiếu vitamin D và kết quả là tăng
năng tuyến cận giáp, dẫn đến bệnh gây loãng xương (osteosporosis) và nhuyễn
xương (osteomalacia) (16). Đối với người già không có điều kiện phơi ở ngoài trời
phải thường xuyên ở trong tôi cần sử dụng gấp đôi liều dùng bình thường từ 5mcg
(200 IU) lên lOmcg (400 IU) vitamin D. Năm 1990 Chesney RW trong khảo sát theo
dõi đã nhận thấy khi dùng với lượng cao vitamin D hàng ngày từ 2000-5000 IU đã
gây tăng calci huyết vối các triệu chứng đặc trưng (17) và Viện Y tê" Mỹ đã khuyến
cáo giới hạn dùng cho trẻ em từ 0-12 tháng tốì đa là 25mcg/ngày. Trẻ em trên 1
năm và các bà mẹ có mang cho con bú không quá 50mcg/ngày.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Holic MF. Phyĩogenetic and evolutionary aspects of vitamin D from
phytoplankton to humans. In: Pang PKT. Schreibman MP, eds. Vertebrate
endocrinology: íundamentals and biomedical implications, vol 3. Orlando, FL:
Academic Press, 1989:7-43.
2. Deluca H. FASEB J 1988;2:224-36.
3. Reichel H, KoeffIer HP, Norman AW. N Engl J Med 1989;320:981-91.
4. Holick MF. Vitamin D: biosynthesis, metabolism and mode of action. In: De
Groot LJ, ed. Endocrinology, vol 2. New York: Grune & Stratton, 1989; 902-26.
5. Fraser D, Scriver CR. Hereditary disorders associated with vitamin D resistance
or delective phosphate metabolism. In: De Groot LJ, ed. Endocrinology, vol 2.
New York: Grune & Stratton, 1979:797-807.
6. Schmorl G. Med u Kinderh 1909;4:403.
7. Sniadecki J (1840), cited in Mozolowski w. Nature 1939;143;121.
8. Mayer J. N utr Rev 1957;15:321-3.
9. Holick MF, Mac Laughlin JA, Parrish JA, et al. The photochemistry and
photobiology of vitamin D3. In: Regan JD, Parrish JA, eds. The Science of
photomedicine. New York: Plenum Press, 1982;195-218.
153