Page 125 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 125

TÀI LIỆU THAM KHẢO

      1.  Cowan JA.  Introduction to the biological chemistry of magnesium.  In Cowan JA,
         ed.  The  biological  chemistry  of  magnesium.  New  York;  VCH  Publishers.
         19955:1-24.
      2.  Black  CB,  Cowan  JA.  Magnesium  dependent  enzymes  in  nucleic  acid
         biochemistry  (chap  6)  and  magnesium  dependent  enzymes  in  general
         metabolism  (chap  7).  In:  Cowan JA,  ed.  The biological chemistry of magnesium.
         New York: VCH Publishers.  1995;  137-58.

      3.  Gevens WB, Monnens LAH,  Willems JL. Mener Electrolyte Metab  1993;  19: 308-
         13.

      4. Wallach s. Magnesium Trace Elem  1990; 9:1-14.
      5.  VVenk c, Kohut M, Kunz G, et al. z Ernahrungsvviss  1993; 32; 301-7.

      6. Gupta RK, Moore RD. J Bio Chem  1980; 255;  3987-93.
      7.  National  Research  Council  (1989).  Recommended  dietary  allowances,  lOth  ed.
         National Academy Press, Washington DC.






                         8.  20 NGUYÊN TÔ KHOÁNG SIÊU VILUỢNG






          Arsen  (As)^Bor  (B),Fluor  (F),  Mangan  (Mn)^Molibden  (Mo),  Kển  (Ni),
      Silicium   (Si),  Vanadium   (V),  Nhôm  (Al),  Brom  (Br),  Cadmium  (Cd),
      Germ anium  (Ge),  Chì  (Pb),  Lithium  (Li),  Rubidium (Rb), Thiếc  (Sn),  Crom
      (Cr), lod (I), Lưu huỳnh (S)^Selen (S)
          Khoáng  siêu  vi  lượng  (Ultratrace  minerals)  là  những nguyên  tố có  trong khẩu
      phần  ăn  được  dùng  vối  số lượng  cực  nhỏ,  thấp  hơn  Imcg/g  (thường  dưối  50ng/g)
      được sử dụng trong các khẩu phần chăn nuôi động vật thử nghiệm (1).
          Đôl  với  cơ  thể  người,  siêu  vi  khoáng  đều  là  các  nguyên  tô" cần  thiết cho  cơ thể
      được  sử  dụng với trọng lượng dưới  Img/ngày và  đưỢc tính bằng racg.  Đã có ít nhất
      18  nguyên  tô" được  xếp  vào  siêu  vi  khoáng là:  nhôm  (Al),  arsen  (As),  bor  (B),  brom
      (Br),  cadmium  (Cd),  crom  (Cr),  fluor  (F),  germanium  (Ge),  iod  (I),  chì  (Pb),  litium
      (Li),  molibden  (Mo),  kền  (Ni),  rubidium  (Rb),  selen  (Se),  silicium  (Si),  thiếc  (Sn),
      vanadium  (V)  và  có  thể  thêm  hai  nguyên  tô"  nữa  là:  cobalt  (Co),  mangan  (Mn).
      Cobalt có thể được xếp vào thành phần vitamin B12 và nếu đã đưa vào thành phần
      vitamin  B12  thì  sẽ  không gọi là  siêu vi khoáng.  Theo tiêu chuẩn xác  định nhu cầu
      sử dụng an toàn và thoả mãn trong khẩu phần ăn hàng ngày tại Hoa Kỳ (ESADDI,
      estimated  safe  and  adequate  daily  dietary  intake)  đốì  vói  mangan  từ  2,5-



                                                                                       117
   120   121   122   123   124   125   126   127   128   129   130