Page 124 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 124

4.  Pennington JAT, Wilson DB. J Am Diet Assoc  1990;90;375-81.
           5. Danks DM. Annu Rev Nutr  1988;8:235-57.

           6. Muller-Hocker J, Meyer u, Wiebecke B, et al. Pathol Res Pract 1988;183: 39-45.
           7.  World  Health Organization.  Copper.  In: Trace elements in human nutrition and
              health. Geneva: WHO,  1996:123-43.




           4.  Magne (Mg)

               Magne từ lâu đã  đưỢc xem  là thành phần vi lượng quan trọng đối vối cơ thể do
           có  trên  300  phản  ứng  chuyển  hoá  khác  nhau  (metabolic  reactions).  Đặc  biệt  sô"
           lượng chuyển  hoá  do  tác  động của  Mg  ngày càng  được  bổ sung  do  các  thử  nghiệm
           sinh  học  phân  tử vẫn  đang được tiếp  tục thí nghiệm  do  tác  động  sinh  học phân  tử
           của ion Mg"* dạng phức hỢp, có hoạt tính sinh học cao (1).  lon Mg^^ còn liên kết với
           cơ  chất  để  hình  thàng  dạng  phức  hỢp  liên  kết  với  nhiều  men  trong  phản  ứng  với
           MgATP,  RNA và DNA polymerases  (2).  Trong cơ thể Mg được phân phôi theo bảng
           3.31. trong đó trên  1/2 ở xương (3,4,5,6).

               Bảng 3.31.  Lượng Mg trong cơ thể người  khoẻ 70kg (883-1170mmol hoặc 20-28g)
              TT         Bộ phận cơ thể         % toàn bộ cơ thể             Nồng độ

            1        Xương                    53                     0,5% tro của xương
            2        Bắp thịt                 27                     9mmol/kg TL tươi (ướt)
            3        Mô mềm                   19                     9mmol/kg TL tươi

            4        Mô dưới da               0,0 12                 0,8mmol/kg TL tươi
            5        Hồng cầu                 0.5                    1,65-2,73mmol/L
            6        Thanh huyết              0,3                    0,88 ± 0,06mmol/L
            7        Tự do (% tổng số)        65                     0,56 ±  0,05mmol

            8        Hỗn hợp (% tổng số)      8
            9        Liên kết (% tổng số)     27

              Mg có phổ biến trong cả nguồn thực phẩm thực vật và động vật.

              Nhu  cầu  về  Mg  theo  khuyến  cáo  của  RDA  Hoa  Kỳ  1989  là  4,5mg  (0,19
           mmol/L)/kg  TLCT,  cho  nam  là  350mg  và  nữ  là  280mg/ngày.  Vối  phụ  nữ  có  mang
          320mg và cho con bú 6 tháng đầu 355mg và nữ là 280mg/ngày. Vối phụ nữ có mang
          320mg và cho con bú 6 tháng đầu 355mg; 6 tháng sau là 340mg. Nữ từ 11-14 tuổi là
          280mg và  15-18 tuổi là 300mg. Nam với tuổi từ 15-18 là 270-400mg. Trẻ em nhỏ 40-
          60mg và tuổi 7-10 là  170mg (7).





          116
   119   120   121   122   123   124   125   126   127   128   129