Page 48 - Đề Hùng Và Tín Ngưỡng Thờ Cúng
P. 48

DỀN HÒNG VÀ TÍN NGđâNG TNÉ( CÚNE tlÙNG VđDNG


        Dịch nghĩa:
        (Vế phải): Đất nước linh thiêng, trải mười tám đời đây nơi đất gốc;
        (Vế trái): Khảo kinh đô cũ, mấy nghìn năm còn lại đế vương lăng.
        3.  (Cầu đổi Nôm):

        (Vế phải):


        (Vế trái):

        x m &     m m m m m m t ,
        Dịch nghĩa:
        (Vế phải):  Lăng tẩm tự năm  nào, núi Tản  sông Đà, non  nước
     vẫn quay vế đất Tổ;
        (Vế trái): Văn minh đương buổi mới, con Hồng cháu Lạc, giống
     nòi còn biết nhớ mồ ông.




     Đ - ĐỀN GIẾNG
        Bức đại tự ngoài cổng chính
        ^ ỉ h 'p 'ầ

        Phiên âm: Trung sơn thiểu thất
        Dịch nghĩa: Ngôi miếu nhỏ trong núi
        Câu đối 1:

        (Vế phải);


        (Vế trái):



        Phiên âm:
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53