Page 74 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 74
3.3.2. Thành phần dinh dưỡng của cỏ và bột lá thực vật
Cỏ (tươi và khô) có tỷ lệ protein thô từ 7 - 11% VCK. Tỷ lệ này
đáp ứng tiêu chuẩn protein trong thức ăn của hầu hết các đổi tương gia
súc ăn cỏ, chỉ ngoại trừ gia súc non và tiết sữa cao sản. Hàm lượng
lipit, xơ, dẫn xuất không chứa nitơ đều đáp ứng yêu cầu của vật nuôi.
Bột lá thực vật được sản xuất từ các cây thức ăn họ Đậu (cỏ Stylo,
Alfalfa, keo giậu, Medicago...) và bột lá sắn có tỷ lệ protein khá cao,
khoảng từ 16 - 25% (xem bảng 3.12). Hàm lượng protein của chúng thỏa
mãn yêu cầu protein trong thức ăn của hầu hết các đối tượng vật nuôi.
Bảng 3.12. Thành phần hóa học của cỏ và bột lá thực vật, (%)
TT Tên thức ăn VCK Protein Lipit Xơ DXKN
1. Cỏ tươi
1 Cỏ hòa thảo tự nhiên 24,10 2,60 0,70 6,90 11,60
2 Cỏ Ghi nê 19,96 2,15 0,48 6,85 8,03
3 Cỏ Pangola 25,34 1,79 0,50 8,59 12,94
4 Cỏ voi 15,80 3,23 0,66 4,66 5,36
5 Lá keo giậu 25,70 7,00 1,20 3,60 12,50
6 Cỏ Medicago 20,70 5,40 0,70 4,20 8,40
7 Cò Stylo 22,30 3,50 0,50 6,10 10,70
II. Cỏ khô (87% VCK)
8 Cỏ hòa thảo tự nhiên 87,00 9,38 2,53 24,91 41,87
9 Cỏ Ghi nê 87,00 9,37 2,09 29,85 35,00
10 Cỏ Pangola 87,00 6,15 1,72 29,49 44,43
III. Bột lá thực vật
11 Bột bèo dâu 84,60 15,50 3,30 16,10 29,50
12 Bột cỏ Stylo 87,40 16,50 1,90 24,30 38,20
13 Bột lá keo giậu 89,69 24,89 3,57 8,21 46,07
14 Bột lá sắn 89,66 20,57 8,37 13,90 39,62
15 Bột thân lá đỗ tương 88,78 7,94 0,46 37,18 38,46
16 Bột thân lá khoai lang 84,30 7,10 4,70 13,20 49,30
17 Bột thân lá lạc 94,45 10,90 1,13 36,47 '3 92
74