Page 72 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 72
Bảng 3.10. Hàm lượng vitamin trong các loại thức ăn giàu protein
(mg/kg)
TT Tên thức ăn E B1 B2 B3 B4 pp B6
1 Bột cá 1 7 9 3.000 65 1,2
2 Bột sữa 32 230 370 1.000 10 2,6
3 Bột thịt xương 1 5 4 2.000 50 1,3
4 Hạt đậu tương 37 11 3 15 2.500 27
5 KD đậu tương 22 5 3 15 2.750 22
6 KD hướng dương 7 2 40 2.000 215 11,2
7 KD bỏng 26 5 5 11 2.600 33 3,7
8 KD lanh 26 10 3 14 1.650 40
9 KDdừa 3,5 6,6 4,4
Ghi chú: KD: Khô dầu
3.3. Cỏ và bột lá thực vật
3.3.1. Năng lượng của cỏ và bột lá thực vật
Cỏ (tươi và khô) không có trong thành phần của thức ăn hỗn họp
nhưng nó kết hợp với thức ăn hỗn hợp tạo thành khẩu phần ăn của gia
súc ăn cỏ. Vì vậy, khi xây dựng tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp và sử
dụng nó cũng cần có hiểu biết về năng lượng và thành phần hóa học
của cỏ.
Cỏ (tươi và khô) có năng lượng trao đổi trong lkg VCK khoảng từ
1.700 - 2.100 Kcal. Nồng độ năng lượng này đáp ứng yêu cầu năng
lượng trong thức ăn của trâu, bò thịt vỗ béo, không làm việc, làm việc
nhẹ hoặc chửa giai đoạn đầu nhưng chưa đáp ứng được đối với trâu bò
nuôi thịt giai đoạn đầu, làm việc nặng, có thai ở các tháng cuối. Do đó,
cần sản xuất thức ăn hỗn hợp có nồng độ năng lượng thấp và cao để
bổ trợ cho cỏ phù hợp với tuổi và sức sản xuất của gia súc.
Bột lá thực vật có nồng độ năng lượng trao đổi thấp, chỉ khoảng từ
1.600 - 2.400 Kcal đối với gia súc nhai lại và lợn, khoảng từ 1.500 -
2.000 Kcal đổi với gia cầm (xem bảng 3.11). Nó không phải là nguồn
cung cấp năng lượng chủ yếu trong khẩu phần của lợn và gia cầm, vì tỷ
lệ của nó trong thức ăn hôn họp không lớn, chỉ khoảng 5 - 15% nhưng
có thể là một trong các nguồn cung cấp năng lượng chính cho súc
72