Page 57 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 57

Bảng 3.3. Hàm lượng axit amin trong các loại thức ăn
                                           giàu năng lượng (g/kg)

                                          Ngô    Ngô                              Sắn
                          Tên       Ngô                Gạo    Hạt    Đại  Khoai          Cám
                  TT                       tẻ     tẻ                              bóc
                        thức ăn    tẻ đỏ                tẻ    mỳ    mạch   lang          gạo
                                         trắng vàng                                vỏ
                   1 VCK(g/kg)     898,0 868,0 873,0 893,0 850,0 850,0 899,0 893,0 877,0

                  2   Pr thô (g/kg)  95,0  89,0  89,0  79,0  127,0 134,0   32,0   37,0  131,0
                  3 Arginin        3,44   4,10  4,45   5,40  6,20   7,30   1,47   3,77   9,40

                  4  Histidin      1,99   2,94  2,84   1,28  4,10   4,50   0,61     -    3,27

                  5 Isoleucin      2,66   2,76  3,19   4,79                1,34   0,81   5,24
                  6  Leucin        9,36  11,33 9,71    3,86  13,60 15,90   1,95   1,46   7,99

                  7 Lysin          2,80   2,67  2,74   2,59  4,90   6,00   1,34   1,68   5,55

                  8  Methionin     1,30   1,68   1,70  1,32  2,40   2,30   0,48   0,45   2,49
                  9  Phenylalanin  3,97   4 ,4 5  4,68  3,47  6 ,5 0  7,20  1,47  1,21   5,89

                  10 Threonin      2,58   3,39  3,44   2,12  4,10   4,90   1,34   1,20   4 ,5 9
                  11 Tryptophan    0,83   0,94  0,67   1,07  1,40   1,90   0,26   0,24   1,44

                  12 Valin         2,99   3,92  4,20   3,49  5,40   6,50   1,73   0,99   6,42
                  13 Cyste in      1,34   1,90  1,87   1,61  1,80   1,80   0,48   0,26   3,10

                  14 Glycin        2,88   3,21  3,62   2,53  5,20   6,40   1,34   0,94   6,55

                  Ghi chú:  V C K :  Vật chất khô;  Pr thô:  protein thô

                      Sự  thiếu  hụt  protein  và  axit  amin  của  thức  ăn  hạt  có  thể  bù  đắp

                  bằng cách phối họp với các loại thức ăn giàu protein và giàu axit amin
                  như bột  cá,  bột  thịt,  bột  thịt  xương,  bột  sữa  khử  bơ,  đậu  tương,  khô
                  dầu  đậu  tương.  Trong  trường  hợp  đã  đủ  về  lượng  protein  nhưng  vẫn
                  còn  thiếu  về  lượng  của  một  số  axit  amin  thì  bổ  sung  axit  amin  tổng
                  hợp vào thức ăn.

                      Các loại hạt hòa thảo thường có tỷ lệ  lipit từ 2% đến 4%, trong khi

                  đó  nhu  cầu  lipit  của  lợn  khoảng  từ  1,0  -  1,5%,  gia  cầm  2,0  -  2,5%,
                  trâu,  bò,  dê,  cừu  sinh trưởng từ  1,0  -  2%,  trâu,  bò,  dê,  cừu  vỗ  béo  từ
                  2,0  -  4,0%.  Như vậy  lipit trong thức  ăn  hạt hòa thảo  đáp  ứng  đù  nhu
                  cầu của vật nuôi.




                  58
   52   53   54   55   56   57   58   59   60   61   62