Page 42 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 42
Bảng 2.12. Tiêu chuẩn dinh dưỡng của thức ăn hỗn họp
cho lợn nái sinh sản
Chỉ tiêu ĐVT Lợn nái chửa Lợn nái nuôi con
Năng lượng trao đổi Kcal/kg 2.800 3.000
Hàm lượng protein thỏ % 14 16
Hàm lượng xơ thô (max) % 8,0 8,0
Hàm lượng canxi % 0,6 0,7
Hàm lượng photpho % 0,4 0,5
Hàm lượng lysin % 0,6 0,8
Hàm lượng methionin % 0,35 0,4
(Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 1547 - 1994)
Tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp của lợn nái chửa yêu cầu có năng
lượng và tỷ lệ protein thấp (3.000 Kcal/kg và 13% protein), tỷ lệ xơ
khá cao (7%). Vì vậy, có thể phối họp vào thức ăn hồn họp các loại
thức ăn có giá trị dinh dưỡng trung bình và thấp như cám các loại, bột
cá (mặn, lợ, nhạt) có 20 - 40% protein, các loại khô dầu và bột lá thực
vật, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô nghiền thành bột, các
loại bỗng bã khô.
Tiêu chuẩn thức ăn hỗn họp của lợn nái nuôi con yêu cầu protein
và các chất dinh dưỡng khác cao hơn giai đoạn hậu bị và có chửa
(18% protein). Vì vậy cần chú ý phối hợp tăng các nguyên liệu có giá
trị dinh dưỡng cao và giảm các nguyên liệu có giá trị dinh dưỡng thấp
so với thời kỷ lợn có chửa. Lợn nái nuôi con thường được cho ăn tự
do, không hạn chế về khối lượng.
2.2.3. Tiêu chuẩn dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp cho lợn đực giống
Tiêu chuẩn thức ăn hồn hợp của lợn đực giống yêu cầu năng
lượng và tỷ lệ protein trong thức ăn không cao (3.000 Kcal/kg và 15 -
17% protein) và tỷ lệ xơ lại khá cao (7%), nên có thể sử dụng đa dạng
nguyên liệu, từ loại giàu đến loại nghèo protein, loại có giá trị năng
lượng thấp đến loại có giá trị năng lượng cao để phối hợp thức ăn hỗn
họp cho lợn đực giống.
43