Page 35 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 35

chất  dinh  dưỡng  trong  thức  ăn  của  đà  điểu  so  với  gà,  đó  là  nồng  độ
                  năng lượng trao đổi trong thức ăn của đà điểu thấp hơn (gà thịt khoảng
                  từ 3.000  -  3.200  Kcal/kg,  đà  điểu  nuôi  thịt từ 2.200  -  2.900  Kcal/kg,

                  gà sinh sản từ 2.600 - 2.800 Kcal/kg, đà điểu sinh sản từ 2.000 - 2.200
                 Kcal/kg).  Tỷ  lệ  protein  trong  thức  ăn  của  đà  điểu  cũng  thấp  hơn  của
                 gà.  Đà điểu có khả năng tiêu hóa tốt thức  ăn thô,  xơ.  Vì  vậy,  thức  ăn
                 này có thể chiếm từ 8 - 20% trong thức ăn của đà điểu nuôi thịt và 30 -

                 40%, trong thức ăn của đà điểu sinh sản.

                      Đà điểu yêu cầu năng lượng trao đổi, protein trong thức ăn thấp, tỷ
                 lệ  thô,  xơ cao.  Vì  vậy có thể  sử dụng các  loại  phụ phẩm  nông nghiệp
                 phối  họp  vào  thức  ăn  của  đà  điểu,  cũng  có  thể  cung  cấp  thức  ăn  thô

                 xanh  trực  tiếp  cho  đà  điểu  tạo  thành  khẩu  phần  ăn  giống  như  khẩu
                 phần của gia súc ăn cỏ (thức ăn hỗn hợp + thức ăn xanh).

                     c)  Tiêu chuẩn dinh dưỡng của thức ăn hỏn hợp cho gà sao

                     Gà Sao  được  nhập vào nuôi  ở nước  ta khoảng  hơn một chục  năm
                 trở  lại  đây.  Nghiên  cứu  về  dinh  dưỡng  của  gà  sao  chưa  nhiều.  Tiêu

                 chuẩn ăn và tiêu chuẩn thức ăn hồn hợp của gà sao chủ yếu được tham
                 khảo  của  nước  ngoài  kết  hợp  với  thực  tiễn  chăn  nuôi  gà  sao  ở  Việt
                 Nam. Tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp của gà sao nuôi thịt và sinh sản gần

                 tương tự như gà nuôi thịt và gà sinh sản thông thường.

                             Bảng 2.5. Tiêu chuẩn dinh dưõng của thức ăn
                                            cho gà Sao nuôi thịt


                        Chỉ tiêu           0 - 4 tuần       5 - 8 tuần     9 tuần - giết thịt
                 NLTĐ (Kcal/kg)              3.000            3.100              3.200

                  Protein (%)                 22                20                18

                 Ca (%)                       1,2              1,0                0,9

                  p (%)                    0,7-0,75         0,65-0,7           0,6-0,65

                  Lysin (%)                   1,35             1,15              0 ,9 5

                  Methionin (%)            0,45-0,5         0,4  -  0 ,45      0,4-0,43

                  Phùng Đức Tiến, 2006;  Kỹ thuật nuôi gà Sao, NXB Nông nghiệp, 2006



                 36
   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40