Page 34 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 34

TĂKĐ        TĂST        TĂVB        TĂSS       TĂDT


                 Vitamin  E (UI)       40          40           40          30
                 Vitamin  K (mg)       3,0         3,0       ,   3,0       3,0


                 Vitamin B1  (mg)      3,0         3,0     1   3,0         2,0
                  Vitamin  B2 (mg)     8,0         8,0         8,0         8,0


                  Niacin (mg)           60         60           60          45
                  Vitamin B3 (mg)       14          14          14          18


                  Vitamin  B12 (mg)    0,10        0,10        0,10        0,10
                  Vitamin  B6 (mg)     4,0         4,0         4,0         4,0

                  Cholin (mg)          600         600         600         500

                  Folie axit (mg)      2,0         2,0         2,0         1,0

                  Biotin (mg)          0,15        0,15        0,15        0,10

                  Khoáng vi lượng

                  Mn (mg)              120         120         120         120

                  Zn (mg)               90          90          90          90

                  Cu (mg)              5,0         5,0         5,0         5,0

                  lod (mg)             0,05        0,05        0,05        0,05

                  Co (mg)              0,01        0,01        0,01        0,01

                  Fe (mg)               35          35          35          35

                  Mg (mg)               50          50          50          40

                  Se (mg)              0,03        0,03        0,03        0,03

                  (Nutrition  Guidelines  for  Ostriches  and  Emus,  January  1997,  Pm  -  1696,  Iowa  State
                  Uiversity)
                  Ghi  chú:  TĂKĐ:  Thức  ăn  khởi  động,  TĂST:  Thức  ăn  sinh  trường,  TĂVB:Thức  ăn  vỗ
                  béo; TĂSS:  Thức ăn sinh sàn, TÄDT: Thức ăn duy trì,  TẢ:  Thức ăn.


                      Tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp của đà điểu cũng được chia thành các
                  giai  đoạn  giống  như gà.  Có  một  số  điểm  khác  biệt  về  hàm  lượng các




                                                                                          35
   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39