Page 30 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 30
Đơn Tiền
TAKĐ 1 TAKĐ2 S. trưởng Sinh sản
vị sinh sản
Vitamin
Vitamin A Ul 1.0000 1.0000 1.0000 11.000 11.000
Vitamin D3 Ul 3500 3500 3500 3500 3500
Vitamin E Ul 60 60 45 100 100
Vitamin K mg 3 3 2 5 5
Thiamin (B1) mg 3 3 2 3 3
Riboflavin (B2) mg 6 6 5 5 12 12
Nicotinic axit mg 35 35 30 55 55
Pantothenic axit mg 15 15 15 15 15
Pyridoxine (B6) mg 3 3 2 4 4
Biotin mg 0,15 0,15 0,15 0,25 0,25
Folic axit mg 1,50 1,50 1,00 2,00 2,00
Vitamin B12 mg 0,02 0,02 0,02 0,03 0,03
Chất bổ sung
Cholin /kg mg 1.400 1.400 1.000 1.000 1.000
Linoleic axit % 1,00 1,00 0,85 1,20-1,50 1,20-1,50
Ghi chú: TAKĐ: Thức ăn khởi động; s.truởng: Sinh trường; TS - TH: Tổng số - Tiêu
hóa; NLTĐ: Năng lượng trao đổi
ứng với mỗi giai đoạn tuổi, có tiêu chuẩn dinh dưỡng của thức ăn
hỗn hợp riêng cho nó, gọi là tiêu chuẩn dinh dưỡng của thức ăn hỗn họp
(TCDDTĂHH) ăn theo giai đoạn, nói chung có 5 TCDDTĂHH sau:
- TCDDTĂHH gà con - giai đoạn từ 0 - 6 tuần tuổi.
- TCDDTĂHH gà dò - giai đoạn từ 7 - 19 tuần tuổi.
- TCDDTĂHH gà đẻ khởi động - giai đoạn từ 20 - 22 tuần tuổi.
- TCDDTẢHH gà đẻ pha I - giai đoạn từ 23 - 40 tuần tuổi.
- TCDDTẢHH gà đẻ pha II - giai đoạn từ 41 - 66 (68) tuần tuổi.
Tiêu chuẩn thức ăn hỗn họp của gà sinh sản không yêu cầu nồng
độ năng lượng, protein và các chất dinh dưỡng khác cao như gà thịt.
Vì nồng độ các chất dinh dưỡng cao sẽ làm cho gà sinh trưởng nhanh,
quá béo và có khối lượng lớn. Điều này không chỉ ảnh hưởng tới sức
sản xuất trứng của gà mà còn làm lãng phí thức ăn dùng cho duy trì
khối lượng lớn của gà.
31