Page 27 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 27
I Đơn vị TAKĐ TAST TAKT
Vitamin E Ul 75 50 50
Vitamin K mg 3 3 2
Thiamin (B1) mg 3 3 2 2
Riboflavin (B2) mg 8 6 5
Nicotinic acid mg 60 60 40
Pantothenic acid mg 15 15 15
Pyridoxin (B6) mg 4 3 2
Biotin mg 0,15 0,10 0,10
Folic axit mg 2,00 1,75 1,50
Vitamin B12 mg 0,016 0,016 0,010
Chất bỗ sung
Cholin /kg mg 1.600 1.500 1.400
Linoleic Acid % 1,25 1,20 1,00
Ghi chú: TAKĐ: Thức ăn khởi động, TAST: Thức ăn sinh trưởng, TAKT: Thức ăn kết
thúc, TS - TH: Tổng số - Tiêu hóa
Tiêu chuẩn thức ăn hỗn họfp ở bảng 2.1 được chia thành 3 giai
đoạn. Giai đoạn thức ăn khởi động, sinh trưởng và kết thúc.
Thức ăn giai đoạn khởi động yêu cầu có hàm lượng protein cao
(22 - 25%) và các chất dinh dưỡng khác (axit amin, khoáng,
vitamin...) cũng cao. Đó là vì khả năng thu nhận thức ăn của gà con ở
giai đoạn này rất thấp (7 - 1 Og/con/ngày) nên thức ăn phải có nồng độ
dinh dưỡng cao thì mới đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của gà. Để
thức ăn đạt được tỷ lệ protein, axit amin cao thì cần phải phối hợp vào
thức ăn hỗn hợp các nguyên liệu thức ăn giàu protein chất lượng cao
như bột đậu tương, bột cá > 55% protein, khô dầu đậu tương tách vỏ.
Không nên phổi hợp vào thức ăn hồn hợp bột các loại củ vì chúng
28