Page 102 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 102
protein rất thấp (>2%). Hạn chế phối hợp cám các loại vì chúng có
năng lượng thấp và tỷ lệ xơ khá cao.
Bảng 4.8. Tỷ lệ các nguyên liệu ứng với các mức năng lượng và
protein thô trong thức ăn hỗn họp
3.200 3.100 3.000 2.600-2.900
TT Nguyên liệu
21-23 19-21 20-22 18-20 19-21 17-19 14-17 13-17
1 Bột hạt hòa thảo 55 55 50 50 50 50 40 35
2 Bột các loại củ 0-5 0-5 0-5 0-10 0-10 0-10 0-15 0-20
3 Cám hạt hòa thảo 0-5 0-5 0-5 0-8 0-8 0-10 0-15 0-20
4 Bột cá <60% Pr - - - 8 5 5 3
5 Bột cá >60% Pr 10 5 10 5 - - - -
6 Khô dầu các loại 27 27 23 23 20 18 16 14
7 Bột lá xanh - - 0-2 0-4 0-2 0-4 0-8 0-10
8 Dầu thực vật 3 3 2 2 1 1 - -
9 Các chất bổ sung 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5
Ghi chú: Tỷ lệ nguyên liệu có thể nhỏ hon hoặc lớn hơn so với tỷ lệ khuyến cáo trong
bảng 4.8.
Thức ăn hỗn hợp có mức năng lượng trao đổi và protein thô thấp
thì nên đưa cám, bột lá xanh vào thức ăn hỗn hợp với tỷ lệ cao, vì
chúng là các loại thức ăn rẻ tiền, giàu vitamin.
Các chất bổ sung khác thường đưa vào thức ăn hỗn hợp như sau:
muối ăn (NaCl): 0,5%, premix vitamin: 0,2 - 0,5% premix khoáng vi
lượng 0,2 - 0,5%, hỗn hợp các enzym: 0,1 - 0,5% axit amin tổng hợp:
0,1 - 0,5%, bột đá vôi (C aC 03), monocanxiphotphat (MCP),
dicanxiphotphat (DCP): 0 - 1,5%. Chúng sẽ chiếm tỷ lệ khoảng trên,
dưới 2,5% trong thức ăn hồn họp.
Ví dụ: Phối hợp thức ăn hỗn họp cho gà thịt với tiêu chuẩn dinh
dưỡng như sau: Năng lượng trao đổi: 3.200Kcal, tỷ lệ protein, lysin,
methionin, canxi, photpho tông sô tương ứng là: 22%; 1.24%; 0,45%;
0,9%; 0,7%. Nguyên liệu thức ăn gồm: Bột ngô, bột củ sắn, bột cá
60% protein, khô dâu đậu tương, dầu đậu tương, premix khoáng vi
lượng, premix vitamin, C aC 03, DCP, MCP...
102