Page 100 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 100

lượng  xơ trong  thức  ăn hỗn hợp  sao  cho  hàm  lượng  này  không  được
                  vượt quá các tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm.


                  4.2.3. Xây dựng công thức thức ăn theo phương pháp thử
                      Phương pháp này gồm có 6 bước:

                      Bước 1: Chọn tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp

                      Cùng một đối tượng vật nuôi (Ví dụ: gà nuôi thịt) có hàng chục tiêu
                  chuẩn  dinh  dưỡng thức  ăn hỗn họp  (Ví  dụ:  Cho  gà thịt  siêu  tăng trọng
                  xuất chuồng dưới 3kg và trên 3kg, cho gà thịt tăng trọng cao, trung bình
                  và thấp), vì vậy, phải chọn tiêu chuẩn nào phù họp với đối tượng vật nuôi
                  mà ta định xây dựng công thức thức ăn hồn họp cho chúng.

                      Tiêu chuẩn dinh dưỡng của thức  ăn hỗn hợp  có  rất nhiều chỉ tiêu,
                  chỉ chọn ra một số chỉ tiêu chính để phối họp thức ăn theo các chỉ tiêu
                  này (xem ví dụ tại bảng 4.6).


                   Bảng 4.6. Một số chỉ tiêu chính trong tiêu chuẩn dinh dưõìig của
                                 thức ăn hỗn họp cho gà và lợn nuôi thịt

                                                  Gà thịt                    Lợn thịt
                  TT       Chì tiêu
                                           <28 ngày     >28 ngày      <15kg      >15kg - 35kg

                   1   NLTĐ,Kcal/kg TÄ      3.200         3.200        3.200         3.100
                   2   Protein thô (%)      21  -23      19-21          21            18

                   3   Lysin (%)             1,24         1,09          1,20         0,98
                   4  Methinonin (%)         0,45         0,41         0,32          0,26
                   5  Canxi (%)              0,90         0,85         0,80          0,70
                   6   p tổng số (%)         0,70         0,65         0,66          0,56

                   7  p chỉ tiêu (%)         0,45         0,42         0,39          0,30

                  Ghi chú: TĂ:  Thức ăn,  P:  photpho, NLTĐ: Năng lượng trao đổi

                      Bước  2:  Lập  bảng  thành  phần  dinh  dưỡng  của  các  nguyên  liệu
                  thức ăn.

                      Căn  cứ  vào  các  nguyên  liệu  sẵn  có  và  kết  quả  phân  tích  thức  ăn
                  hoặc thành phần dinh dưỡng của các nguyên liệu thức ăn trong các tài
                  liệu  đã  công  bố,  lập  bảng  thành  phần  dinh  dưỡng  của  nguyên  liệu
                  (xem bảng 4.7).




                  100
   95   96   97   98   99   100   101   102   103   104   105