Page 105 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 105
Bảng 4.10. Năng lượng trao đổi và tỷ lệ các chất dinh dưỡng
trong thức ăn hỗn họp
Tỷ lê NLTĐ Protein Lysin Met. Canxi Pts Giá
TT Nguyên liệu
(%) (KCal) (%) (%) (%) (%) (%) (đồng)
1 Bột ngô 53,5 1.760 4,82 0,15 0,07 0,06 0,12 3.975
2 Bột củ sắn 5 163 0,12 0,01 0,00 0,01 0,01 300
3 Bột cá 10 311 6,04 0,44 0,16 0,65 0,22 2.000
4 KD đậu tương 25 636 11,08 0,70 0,14 0,08 0,13 2.500
5 Dầu đậu tương 4 330 - - - - - 720
6 Cộng 97,5 3.200 22,06 1,30 0,37 0,80 0,48 9.495
7 Tiêu chuẩn 3.200 22,00 1,24 0,45 0,90 0,70
8 Chênh lệch -0 +0,06 +0,06 -0,08 -0,10 -0,22
Bước 6: Điều chỉnh năng lượng trao đổi và các chất dinh dưỡng
theo tiêu chuẩn.
So với tiêu chuẩn, năng lượng vừa đủ, protein thừa 0,06%, lysin
thừa 0,06%, methionin thiểu 0,08%, canxi thiếu 0,1%, photpho thiếu
0,22%.
Không điều chỉnh năng lượng, protein, lysin. Điều chỉnh
methionin, canxi, photpho như sau:
Để tăng thêm 0,10% canxi và 0,22% photpho trong thức ăn hỗn
hợp thì cần bổ sung thêm 0,8% monocanxiphotphat vì tỷ lệ canxi
trong MCP là 17,4% (0,9% X 17,4% = 0,14%) và photpho là 26,4%
(0,8% X 26,4% = 0,21%). Bổ sung thêm 0,08% methionin.
Trong 100% của thức ăn hỗn họp đã dành 2,5% cho các chất bổ
sung khác. Theo như trên thì đã bổ sung 0,8% MCP + 0,08% methionin
= 0,88%, còn 1,62% dùng để bổ sung các chất sau: muối ăn (NaCl):
0,5%; premix khoáng, vitamin và hỗn họp enzym khoảng 1,12%.
Cách xây dựng công thức thức ăn hỗn hợp như đã trình bày ở trên
chỉ cảm thấy khó khăn phức tạp khi mới áp dụng lần đầu, nhưng sau
khi thực hiện vài lần thì lại thấy đơn giản, dễ làm. Nếu đã chuẩn bị sẵn
tiêu chuẩn dinh dưỡng của thức ăn hồn họp và bảng giá trị năng lượng
trao đổi, thành phần hóa học của nguyên liệu, chúng ta có thể xây
dựng hàng chục công thức thức ăn hỗn hợp trong vòng một ngày.
105