Page 101 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 101

Bảng ĨTTTThành phần dinh dưỡng của nguyên liệu

                                      NLTĐ   Protein Lysin   Met.  Canxi  Pts   Pdt     Giá
                   TT   Nguyên liệu
                                      (Kcal)   (%)     (%)   (%)   (%)    (%)   (%)   (Đồng)
                    1  Bột ngô        3.290    9,01   0,28   0,13  0,12  0,22   0,07   7.300

                   2   Bột củ sắn     3.260    2,30   0,17   0,05  0,17  0,18   0,06   6.000

                    3  Cám mỳ         2.598   13,64   0,56   0,27  0,15  0,72   0,24   7.000

                    4  Cám gạo        2.583   11,73   0,56   0,25  0,18  1,12   0,37   6.500
                    5  KD đậu tương   2.543   44,30   2,78   0,57  0,30  0,50   0,16  10.000

                    6  KD lạc         2.726   51,10   1,63   0,55  0,10  0,50   0,16   8.000

                    7  Bột cá 50% Pr  2.380   51,58   2,13   0,82  0,78  2,53   2,40  17.000
                    8  Bột cá 55% Pr  2.625   53,56   4,00   1,31  6,80  2,30   2,07  18.000

                    9  Bột cá 60% Pr  3.109   60,39   4,35   1,56  6,52  2,18   1,96  20.000

                   10 Bột lá sắn      1.966   20,57   1,54  0,51   1,09  0,64   0,21   5.000
                   11 Bột lá keo giậu  2.188  24,89   1,21  0,40   1,22  0,40   0,11   5.000

                   12 DCP               -       -       -     -   29,40  22,7  20,43     -

                   13 CaC03             -       -       -     -   38,00    -     -       -
                   14 MCP               -       -       -     -     -    22,5    -       -

                   15  Dầu đậu tương  8.250     -       -     -     -            -    18.000
                                                                           '
                  Ghi chú:  K.Đ:  Khô dầu,  Met.:  methionine,  Pr:  Protein thô;  Pts:  Photpho tổng số,
                  Pdt:  Photpho dễ tiêu; NLTĐ: Năng lượng trao đổi của thức ăn cho gia cầm.

                      Bước 3: Xây dựng công thức thức ăn hỗn hợp.

                      Đe  xây  dựng  công  thức  thức  ăn  hỗn  hợp  nhanh  chóng  cần  tham
                  khảo bảng hướng dẫn (xem bảng 4.8).

                      Tùy theo tiêu chuẩn dinh dưỡng về năng lượng trao đổi và protein
                  của thức ăn hỗn hợp để chọn áp dụng các tỷ lệ nguyên liệu trong bảng
                  trên cho phù hợp.

                      Thức ăn hồn hợp vừa có mức năng lượng trao đổi cao, vừa có mức
                  protein thô cao thi  phải  dùng bột cá có tỷ  lệ protein > 60%.  Vì  bột cá
                  loại này vừa có năng lượng cao, vừa có tỷ lệ protein cao. Hạn chế tỷ lệ
                  bột  các  loại  củ,  vì  nguyên  liệu  này  có  năng  lượng  cao  nhưng  tỷ  lệ



                                                                                         101
   96   97   98   99   100   101   102   103   104   105   106