Page 92 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 92

7.  HƯỚNG DẪN SỐ 689/HD-CDXD NGÀY 30-9-2015
                           CỦA TỔNG LIÊN DOÀN  LAO ĐỘNG VIỆT NAM
                         Đánh giá chất lượng hoạt dộng công đoàn ctf sở


          Căn  cứ Hướng  dẫn  số  1931/HD-TLĐ  ngày 27/12/2014  của Tổng  Liên  đoàn  Lao động Việt  Nam
     về  xây  dựng  công  đoàn  cơ  sờ  vững  mạnh  và  đánh  giá  chất  lượng  hoạt  động  còng  đoàn  cơ  sở
     (CĐCS),  Ban Thường vụ  Công đoàn Xây dựng Việt Nam  hướng dẫn đánh  giá chất lượng  hoạt động
     ÒĐCS hàng năm nhữ sau:
                       A. BẢNG ĐIỂM TIÊU CHUÀN CÔNG ĐOÀN cơ sở VỮNG MẠNH
                                                                                               ĐIỂM
      STT                                      NỘI DUNG
                                                                                              TỐI ĐA
        1    ĐÔI VƠI CÕNG ĐOẢN cơ sớ TRONG DOANH NGHIỆP NHẢ Nước                                100
       1     Tiêu chuẩn 1: Đai diên, bảo vê auvèn. loi ích hơD oháo. chinh đána của naười lao    35
             động và tham gia quản lý
       1.1   Đại diện cho tập thé người lao động (NLĐ) thương lượng tập thé có hiệu quả với người   5
             sử dụng lao động (NSDLĐ) nhằm xác lập các điều kiện lao động mới, làm căn cứ ký kết
             thoả ước lao động tập thể (TƯLĐTT) đạt được những điều  khoản có lợi  hơn cho NLĐ
             so với quy định của pháp luật, được công đoàn cấp trên đánh giá đạt chất lượng theo
             quy (Jnh của Tổng Liên đoàn; giám sát thực hiện có hiệu quả nội dung TƯLĐTT.
       1.2   Tham gia với NSDLĐ xây dựng, ban hành hoặc sửa đỗi, bỗ sung và thực hiện quy chế    5
             dân chủ ờ doanh nghiệp; thực hiện công khai những việc NLĐ được biết theo đúng quy
             đjnh  của  pháp luật;  phối  hợp tổ chức đối thoại  định  kỳ tại  nơi  làm việc và tỗ  chức  hội
             nghị NLĐ hàng năm đúng quy trình, đạt hiệu quả.
       1.3   Tham gia với NSDLĐ xây dựng và giám sát thực hiện các nội quy, quy định; định mức   5
             lao động: đơn giá tiền lương; quy chế trả lương, thưởng; quy chế khen thường, kỷ luật.
       1.4   Tham gia giải quyết việc làm,  cải thiện điều  kiện  làm việc nhằm nâng  cao thu  nhập và   5
             đời sống vật chất, tinh thần cho NLĐ; thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách với NLĐ theo
             quy định của pháp luật.
       1.5   Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành  (BCH) công   4
             đoàn và NSDLĐ. Phát động, tổ chức các phong trào thi đua hiệu quả, thiết thực (có nội dung
             và kết quả cụ thể).
       1.6   Giám sát thực hiện hợp đồng lao động (HĐLĐ) và hướng dẫn, tư vấn cho NLĐ giao kết   4
             và chấm dứt hợp đồng lao động với NSDLĐ đúng quy định của pháp luật; có  100% lao
             động  làm việc tại doanh  nghiệp được giao kết HĐLĐ  bằng văn  bản  (không tính  số  lao
             động làm công việc tạm thời có thời hạn dưới ba tháng).
       1.7   Phối hợp với NSDLĐ thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao   4
             động, không để xảy ra tai nạn lao động nặng hoặc tai nạn lao động chết người do lỗi chủ
             quan của NLĐ và NSDLĐ.
       1.8   Tham gia giải quyết kịp thời các tranh  chấp lao động;  không để xảy ra  ngừng việc tập   3
             thể trái  pháp  luật;  không để xảy ra đơn  thư vượt cấp;  tổ  chức và  lãnh  đạo  đình  công
             (nếu có) đúng pháp luật.
       2     Tiêu chuấn 2: Xây dựng tổ chức công đoàn                                            35
       2.1   Có 95% trờ lên số NLĐ gia nhập công đoàn.                                           4
       2.2   Có 70% trở lên số tố công đoàn, công đoàn bộ phận, CĐCS thành viên  (nếu có) được   4
             xếp loại vững mạnh.
       2.3   Có 100% cán bộ công đoàn mới được bầu lần đầu được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về lý   4
             laận, nghiệp vụ công tác công đoàn.
       2.4   Việc kiện toàn và công nhận các chức danh từ tố phó công đoàn trở lên, có quyết định   3
             bằng văn bản của BCH hoặc ban thường vụ CĐCS.




      94
   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96   97