Page 320 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 320

luật.
          3.  Thực hiện các nội quy,  quy chế,  quy định phải công  khai của doanh nghiệp.
          4. Thực  hiện thỏa ước lao động tập thể doanh  nghiệp, thỏa uớc lao động tập thể ngành,  hình thức thỏa ước
      lao động tập thể khác  (nếu có);  thực  hiện  nghị  quyết hội  nghị  người  lao động,  nghị  quyết hội  nghị tổ chức công
      đoàn cơ sở.
          5. Trích  lập và sử dụng  quỹ khen thưởng,  quỹ phúc lợi,  các quỹ do người  lao động  đóng góp; trích  nộp  kinh
      phí công đoàn, đóng  bảo hiểm xã hội,  bảo hiểm y tế,  bảo hiểm thất nghiệp.
          6. Tình  hình thi  đua,  khen thưởng,  kỷ luật;  khiếu nại, tô' cáo và kết quả giải  quyết khiếu nại, tô' cáo;  kết luận
      của thanh tra,  kiểm toán và thực  hiện các kiến  nghị của thanh tra,  kiểm  toán  liên  quan đến  quyền và lọi  ích  của
      nguời lao động.
          7. Thực hiện  điều lệ doanh  nghiệp và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
          8. Thực hiện  các nội dung của quy chê' dân chủ quy định tại  Nghị định này.

                                                 Chương  3.
                               HÌNH THỨC THỰC  HIỆN  DÂN  CHỦ TẠI  NƠI  LÀM VIỆC

                                     Mục 1:  ĐỐI THOẠI TẠI  NƠI  LÀM VIỆC

          Điểu  10.  Trách  nhiệm tể chức đố'i thoại  định  kỳ tại  nơi  làm việc
          1.  Dối  thoại  định  kỳ tại  nơi  làm  việc  do  người  sử dụng  lao động  chủ trì,  phối  hợp  vỡi  tổ chức  đại  diện  tập
      thể lao động  tại  cơ sở thực  hiện  03 tháng  một lần  để trao đổi,  thảo luận  các  nội  dung  quy  định tại  Điều 64  của
      Bộ luật Lao động;  khoảng  cách  giũa hai  lẩn  đối thoại  định  kỳ  liền  kề tối  đa không quá 90 ngày.  Trường  hợp thời
      gian tổ chức đối thoại  định  kỳ trùng với  thời  gian tổ chức  hội  nghị  người  lao động  quy định  tại Khoản  2 Điều  14
      của Nghị định này thì doanh nghiệp không  phải tổ chức đối thoại định kỳ.
          2.  Người sử dụng  lao động có trách  nhiệm:
          a)  Ban  hành  quy chê' đối  thoại  định  kỳ tại  nơi  làm  việc  sau khi  tham  khảo ý  kiến  của tổ chức  đại  diện  tập
      thể lao động tại cơ sở và phổ biến công  khai đến từng  người  lao động trong doanh nghiệp để thực hiện;
           b) Bô' trí địa điểm, thời gian và cấc điểu kiện vật chất cẩn thiết khác bảo đảm cho đối thoại;
           c) Cử thành viên đại diện cho bên  người sử dụng lao động tham gia đối thoại;
           d) TỔ chức đối thoại định kỳ tại  nơi  làm việc.

           3.  ’-Tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sờ có trách nhiệm;
           a) Tham gia ý kiến vào quy chế đối thoại định kỳ tại  nơi làm việc theo yêu cầu của người sử dụng  lao động;
           b) TỔ chức  bầu các thành  viên  đại  diện  cho bên tập thể lao động  tham  gia đối  thoại  tại  hội  nghị  người  lao
      động;
           c)  Phối  hợp với  người sử dụng  lao động tổ chức thực hiện đối thoại định kỳ tại  nơi  làm việc.
           Điều  11.  SỐ lượng,  thành  phần,  tiêu  chuẩn thầnh viên  tham  gia  đôi thoại định  kỳ tại  nơi  làm việc
           1.  Mỗi  bên  tham  gia  đối  thoại  quyết  định  sô' lượng  thành  viên  đại  diện  của  mình  tham  gia  đối  thoại,  sô'
      li^ng thành viên đại diện mỗi  bên phải có ít nhất là 03  người.
           2. Thành phần tham gia đối thoại gồm:
           a)  Người  sử dụng  lao động  hoặc  người  được  người  sử dụng  lao động  ủy  quyến  hợp  pháp và các thành  viên
      đại diện cho bên  người  sử dụng lao động do người sử dụng lao động CLC
           b)  Ban  chấp hành  công  đoàn  cơ sờ hoặc đại  diện  Ban  chấp  hành  công  đoàn  cấp trên trực tiếp  cơ sò ở nơi
      chưa thành lập công  đoàn cơ sở và các thành viên đạl diện cho bên tập thể người  lao động  dọ hội  nghị  người  lao
      động  bầu;



                                                                                                   309
   315   316   317   318   319   320   321   322   323   324   325