Page 306 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 306
ngiiời sử dụng lao động xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
2. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có trách nhiệm hỗ trợ công đoàn cơ sở thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Diều này: tuyên truyền giáo dục, nâng cao hiểu biết về pháp luật vễ lao động,
pháp luật về công đoàn cho nguời lao động.
3. ở nhDíng nơi chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện trách
nhiệm như quy định tại khoản 1 Điếu này.
4. TỔ chức công đoàn các cấp tham gia với cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp và tổ chức đại diện người
sử dụng lao động để trao đổi, giải quyết các vấn đễ về lao động.
Điểu 189. Thành lập, gia nhập và hoạt động cồng đoàn tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
1. Người lao động làm việc trong doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có quyền thành lập, gia nhập và hoạt
động công đoàn theo quy định của Luật công đoàn.
2. Công đoàn cấp trên cơ sở có quyển và trách nhiệm vận động người lao động gia nhập công đoàn, thành
lập công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: có quyến yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan
quản lý nhà nưỡc về lao động địa phương tạo điều kiện và hỗ trợ việc thành lập công đoàn cơ sở.
3. Khi công đoàn cơ sở được thành lập theo đúng quy định của Luật công đoàn thì người sử dụng lao động
phải thừa nhận và tạo điểu kiện thuận lợi để công đoàn cơ sở hoạt động.
Điểu 190. Các hầnh vi bị nghiêm cấm đốì với người sử dụng lao động liên quan đê'n thành lập, gia
nhập vầ hoạt động công đoần
1. Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động.
2. Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
3. Yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn.
4. Phân biệt đối xử vể tiễn lương, thời giờ làm việc và các quyền và nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động
nhằm cản trở việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của nguời lao động.
Điểu 191. Quyển của cán bộ công đoàn cơ sở trong quan hệ lao động
1. Gặp người sử dụng lao động để đối thoại, trao đổi, thương lượng vế những vấn đễ lao động và sử dụng
lao động.
2. Đến cấc nơi làm việc để gặp gỡ người lao động trong phạm vi trách nhiệm mà mình đại diện.
3. Những nơi chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở, cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được thực
hiện cấc quyền hạn quy định tại Diều này.
Điểu 192. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đô1 với tổ chức công đoàn
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
2. Phối hợp và tạo điểu kiện thuận lợi cho công đoàn cấp trên cơ sô tuyên truyến, vận động phát triển đoàn
viên, thành lập công đoàn cơ sờ, bô' trí cán bộ công đoàn chuyên trách tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
3. Bảo đảm các điều kiện để công đoàn cơ sõ hoạt động theo quy định tại Điều 193 của Bộ luật này.
4. Phôi hợp với công đoàn cơ sở xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ, quy chế phối hợp hoạt động phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi bên.
5. Tham khảo ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở trước khi ban hành các quy định có liên quan đến
quyền, nghĩa vụ, chê' độ chính sách đối với ngươi lao động.
6. Khi người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết
hạn hợp đồng lao động thì được gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ.
7. Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển làm công việc khác, kỷ
luật sa thải đôl với người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách thì phải thỏa thuận bằng văn bản với
295