Page 280 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 280

Điểu  62.  Hợp  đổng  đào  tạo  nghể  giữa  người  sử  dụng  lao  động,  người  lao  dộng  và  chí  phí  đào  tạo
      nghể
          1.  Hai  bên  phải  ký  kết  hợp  đồng  đào tạo  nghề  trong  trường  hợp  người  lao  động  được  đào  tạo,  nâng  cao
     trình  độ,  kỹ  năng  nghề,  đào tạo lại  ở trong  nước  hoặc  nước  ngoài  từ kinh  phí của  người  sử dụng  lao động,  kể cả
      kinh  phí do đôi tác tài trợ cho người sử dụng  lao động.
          Hợp đồng đào tạo nghề phải  làm thành 02 bản,  mỗi  bên giữ 01  bản.
          2.  Hợp đổng đào tạo nghễ phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
          a)  Mghề đào tạo;
          b) Oịa điểm đào tạo, thời  hạn đào tạo;
          c) Chi phí đào tạo;
          d) Thời  hạn  người  lao động cam  kết phải  làm việc cho người sử dụng  lao động sau khi được đào tạo;
          đ) Trách  nhiệm  hoàn trả chi phí đào tạo;
          e) Trách  nhiệm của người sử dụng  lao động.
          3.  Chi  phí đào tạo bao gổm  các khoản  chi có chứng từ hợp  lệ về chi  phí trả cho người  dạy, tài  liệu học tập,
      trường,  lớp,  máy, thiết bị,  vật liệu thực  hành,  các chi  phí khác  hỗ trỢ cho người  học và tiền  lương,  tiền  đóng  bảo
      hiểm xã hội,  bảo hiểm y tế cho người  học trong thời  gian  đi  học. Trường  hợp  người  lao động  đưcic gửi  đi  đào tạo
      ở nước ngoài thì chi  phí đào tạo còn bao gổm chi  phí đi lại,  chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài.

                                                 Chương V.
                                 ĐỜI THOẠI TẠI  NƠI  LÀM VIỆC,  THƯƠNG  LƯỢNG
                                   TẬP THỂ,  THỎA ƯỚC  LAO ĐỘNG TẬP THỂ
                                                                                         oệ;
                                                   Mục 1.
                                         DỐI THOẠI TẠI  NƠI  LÀM VIỆC
          Điểu 63.  Mục  đích,  hình thức đôi thoại tại  nơi  làm việc
           1.  Đối thoại  tại  nơi  làm  việc  nhằm  chia sẻ thông tin,  tăng  cường  sự hiểu  biết giữa  người  sử dụng  lao động
      và người lao động để xây dựng quan hệ lao động tại  nơi  làm việc.
           2. Đối thoại tại  nơi  làm việc được thực hiện thông qua việc trao đổi trực tiếp giữa người  lao động và người sử
      dụng  lao động  hoặc giũa đại  diện tập thể lao động  với  người  sử dụng  lao động,  bảo đảm việc thực  hiện  quy chê'
      dân chủ ồ cơ sờ.
           3.  Nguời  sử dụng  lao động,  người  lao động  có nghĩa vụ thực  hiện  quy chê' dân  chủ ở cơ sô tại  nơi  làm  việc
      theo quy định của Chính phủ.
           Diều  64.  Nội  dung  đô'ỉ thoại tại  nơi  làm việc
           1. Tinh  hình sản xuất,  kinh doanh của người sử dụng lao động.
           2.  Việc thực  hiện  hợp  đống  lao động,  thỏa ưỡc  lao động  tập thể,  nội  quy,  quy  chê' và cam  kết,  thỏa thuận
      khác tại  nơi  làm việc.
           3. Điều kiện làm việc.
           4. Yêu cầu của người  lao động, tập thể lao động đối với  người sử dụng  lao động.

           5. Yêu cầu của người sử dụng  lao động với  người  lao động, tập thể lao động.
           6.  Nội dung khác mà hai  bên quan tâm.
           Điều  65. Tiến  hành  đối thoại tại nơi  làm việc
           1. Đối thoại tại  nơi làm việc được tiến hành định kỳ 03 tháng  một lẩn hoặc theo yêu cẩu của một bên.
           2.  Người  sử dụng  lao động  có nghĩa vụ bô' trí địa điểm và các điều kiện vật chất khác  bảo đảm cho việc đối


                                                                                                  269
   275   276   277   278   279   280   281   282   283   284   285