Page 282 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 282
a) Trước khi bắt đầu phiên họp thương lượng tập thể ít nhất 10 ngày, người sử dụng lao động phải cung cấp
thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, khi tập thể lao động yêu cẩu trừ những bí mật kinh
doanh, bí mật công nghệ của người sử dụng lao động;
b) Lấy ý kiến của tập thể lao động.
Đại diện thưong lượng của bên tập thể lao động lấy ý kiến trực tiếp của tập thể lao động hoặc gián tiếp
thông qua hội nghị đại biểu của người lao động về đề xuất của ngưOi lao động với người sữ dụng lao động và các
đề xuất của người sử dụng lao động với tập thể lao động;
c) Thông báo nội dung thương lượng tập thể.
Chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi bắt đẩu phiên họp thương lượng tập thể, bên đề xuất yêu cầu thương
lượng tập thể phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết về những nội dung dự kiến tiến hành thương lượng
tập thể.
2. Quy trình tiến hành thương lượng tập thể được quy định như sau:
a) TỔ chức phiên họp thương lượng tập thể.
Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm tổ chức phiên họp thương lượng tập thể theo thời gian, địa điểm
do hai bên đã thỏa thuận.
Việc thương lượng tập thể phải được lập biên bản, trong đó phải có những nội dung đã được hai bên thống
nhất, thời gian dự kiến ký kết vể các nội dung đã đạt được thỏa thuận; những nội dung còn ý kiến khác nhau;
b) Biên bản phiên họp thương lượng tập thể phải có chữ ký của đại diện tập thể lao động, của người sử
dụng lao động và của người ghi biên bản.
3. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp thương lượng tập thể, đại diện thương lượng của
bên tập thể lao động phải phổ biến rộng rãi, công khai biên bản phiên họp thương lượng tập thể cho tập thể lao
động biết và lấy ý kiến biểu quyết của tập thể lao động về các nội dung đã thỏa thuận.
4. Trường hợp thương lượng không thành một trong hai bên có quyền tiếp tục đề nghị thương lượng hoặc
tiến hành các thủ tục giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của Bộ luật này.
Điểu 72. Trách nhiệm của tổ chức cồng đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và cơ quan
quản lý nhà nước vê' lao động trong thương lượng tập thể
1. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng thương lượng tập thể cho người tham gia thương lượng tập thể.
2. Tham dự phiên họp thương lượng tập thể nếu có đễ nghị của một trong hai bên thương lưdng tập thể.
3. Cung cấp, trao đổi các thông tin liên quan đến thương luợng tập thể.
Mục 3.
THỎA ƯỚC LAO DỘNG TẬP THỂ
Điểu 73. Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và ngươi sử dụng lao động về các
điếu kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.
Thòa ước lao động tập thể gồm thỏa ưởc lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ưỡc lao động tập thể ngành
và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.
2. Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của phấp luật và phải có lợi hơn cho
ngươi lao động so với quy định của pháp luật.
Diều 74. Kỷ kết thốa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể được ký kết giữa đại diện tập thể lao động với người sử dụng lao động hoặc
đại diện người sử dụng lao động.
2. Thòa ưỡc lao động tập thể chỉ được ký kết khi các bên đã đạt được thỏa thuận tại phiên họp thương lượng
271