Page 287 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 287

3.     Người  lao động  làm thêm  giờ vào ban đêm thì  ngoài việc trả lương theo quy định tại  khoản  1  và khoản 2
         Điều  này,  người  lao  động  còn  được  trả  thêm  20%  tiền  lương  tính  theo  đơn  giá tiền  lương  hoặc  tiền  lương  theo
         công việc làm vào ban ngày.

              Điều  98.  Tiền  lương  ngừng việc
              Trong trường  hợp phải  ngừng việc,  người  lao động được trả lương  như sau:
              1.  Nếu do lôi của người sử dụng lao động, thì người  lao động được trả đủ tiền lương;
              2.  Nếu do lỗi  của  người  lao động thì  ngươi  đó không  được trả lương;  những  người  lao động  khác trong  cùng
         đơn vị  phải  ngừng việc được trả lương theo mức do hai  bên thỏa thuận  nhưng  không được thấp  hơn  mức lương tối
         thiểu vùng do Chính  phủ quy định;
              3.  Nếu  vì  sự cô' vế  điện,  nước  mà  không  do  lôi  của  người  sử dụng  lao  động,  người  lao  động  hoặc  vì  các
         nguyên  nhân  khách  quan  khác  như thiên  tai,  hòa  hoạn,  dịch  bệnh  nguy  hiểm,  địch  họa,  di  dời  địa  điểm  hoạt
         động  theo yêu cầu của cơ quan  nhà  nước  có thẩm  quyến  hoặc vì  lý  do kinh tế,  thì  tiền  lương  ngừng  việc do  hai
         bên thòa thuận  nhưng  không được thấp  hơn  mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
              Điểu  89. Trả  lương thống qua  người  cai thầu

              1.  Nơi  nào sử dụng  người  cai  thầu  hoặc  người  có vai  trò trung  gian  tương  tự thì  người  sử dụng  lao động  là
         chủ  chính  phải  có  danh  sách  và  địa  chỉ  của  những  người  này  kèm  theo  danh  sách  những  ngươi  lao  động  làm
         việc với  họ và phải  bảo đảm  việc  họ tuân theo quy định của pháp luật về trả lương, an toàn  lao động, vệ sinh  lao
         động.
              2. Trường  hợp  ngươi cai thầu hoặc ngươi có vai trò tmng gian tương tự không trả lương  hoặc trả lương  không
          đầy đủ và  không  bảo đảm  các quyền  lợi  khác cho  người  lao động,  thì  người  sử dụng  lao động  là chủ chính phải
          chịu trách nhiệm trả lương và bảo đảm các quyền lợi đó cho ngươi lao động.
              Trong trường  hợp  này,  người  sử dụng  lao động  là chủ chính  có quyền yêu cầu người  cai thầu hoặc  người  có
          vai trò trung gian tương tự đền  bù hoặc yêu cầu cơ quan  nhà nước có thẩm  quyến giải  quyết tranh  chấp theo quy
          định của pháp luật.
              Điểu  190. Tạm  ứng tiển  lương
              1.  Người  lao động được tạm  ứng tiến lương theo điều kiện do hai  bên thỏa thuận.
              2.  Người sử dụng  lao động  phải tạm ứng tiền  lương tương ứng với  sô' ngày người  lao động tạm thời  nghỉ việc
          để thực  hiện  nghĩa vụ công  dân từ 01  tuần trờ lên  nhưng  tói  đa không  quá 01  tháng  lương  và phải  hoàn  lại  sô'
          tiền đã tạm ứng trừ trường  hợp thực hiện  nghĩa vụ quân  sự.
              Điểu  101.  Khâu trừ tiền  lương
              1.  Người  sử dụng  lao động  chỉ  được  khấu trừ tiền  lương  của  người  lao động  để  bồi  thường  thiệt hại do  làm
          hư hỏng dụng cụ, thiết bị của ngươi  sử dụng  lao động theo quy định tại Điều 130 của  Bộ luật này.
              2.  Người  lao động có quyền được biết lý do khấu trừ tiền lương của mình.
              3.  Mức khấu trừ tiền  lương  hằng tháng  không  được  quá 30%  tiễn  lương  hằng tháng  của  người  lao động  sau
          khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội  bắt buộc,  bảo hiểm y tế,  bảo hiểm thất nghiệp, thuê' thu nhập.
              Điểu  102.  Chê' độ phụ  câ'p, trỢ câ'p,  nâng  bậc,  nâng  lương
              Các chê' độ  phụ cấp, trợ cấp,  nâng  bậc,  nâng  lương và các chê' độ khuyến khích đối với  người  lao động được
          thỏa thuận trong  hợp  đồng  lao động,  thòa ước  lao động  tập thể  hoặc  quy  định trong quy chê' của  người  sử dụng
          lao động.
              Điểu  103.  Tiền thưởng
               1.  Tiến thưởng  là khoản tiền  mà người  sử dụng  lao động thưởng  cho người  lao động  căn  cứ vào kết quả sản
          xuất kinh doanh  hằng  năm và mức độ hoàn thành công việc của người  lao động.
              2.  Quy  chê' thưởng  do  người  sử dụng  lao  động  quyết  định  và  công  bô' công  khai  tại  nơi  làm  việc  sau  khi


          276
   282   283   284   285   286   287   288   289   290   291   292