Page 283 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 283

tập thể và:
             a)  Có trên  50%  sô' người  của tập thể  lao động  biểu quyết tán  thành  nội  dung  thương  lượng  tập  thể đã đạt
        được trong trường  hợp  ký thỏa ước lao động tập thể doanh  nghiệp;
             b) Có trên 50%  sô' đại  diện  Ban chấp  hành công đoàn  cd sô hoặc công  đoàn cấp trên cơ  sở biểu quyết tán
        thành nội dung thtídng  lượng tập thể đã đạt được trong trường  hợp ký thỏa ước  lao động tập thể   ngành;
             c) 0ô'i với  hình thức thỏa ước lao động tập thể khác theo quy định của Chính  phủ.

             3.  Khi thỏa ước lao động tập thể được ký  kết,  người  sử dụng  lao động phải  công  bố cho mọi  người lao động
        của mình  biết.

             Điểu 75.  Gửi thỏa  ước lao  động tập thể đến  cơ quan  quản  lý nhà  nước
             Trong  thời  hạn  10  ngày  kể từ ngày  ký  kết,  người  sử dụng  lao động  hoặc  đại  diện  người  sử dụng  lao động
        phải gửi  một bản thỏa ước lao động tập thể đến:
             1. Cơ quan  quản lý nhà nước về lao động  cấp tỉnh đối với thỏa ước lao động tập thể doanh  nghiệp.
             2.  Bộ Lao động  - Thương  binh và Xã  hội đối  với thỏa ước  lao động tập thể  ngành và thỏa ước  lao  động tập
        thể khác.
             Điểu 76.  Ngày có  hiệu  lực  của thòa  ước lao động tập thể
             Ngày có hiệu lực của thỏa ước  lao động  tập thể được  ghi trong thỏa ước.  Trường  hợp thỏa ước  lao động tập
        thể không ghi  ngày có hiệu lực thì có hiệu lực kể từ ngày các bên  ký kết.
             Điểu  n .   sửa đối,  bổ sung thốa  ước  lao  động tập thể
             1.  Các bên có quyền yêu cầu sửa đổi,  bổ sung thỏa ước lao động tập thể trong thời  hạn sau đây:
             a) Sau 03 tháng thực hiện đối với thỏa ưỡc lao động tập thể có thời  hạn dưới 01  năm;
             b) Sau 06 tháng thực hiện đối với thỏa ước lao động tập thể có thời  hạn từ 01  năm  đến 03 năm.
             2. Trong trường  hợp  quy định  của pháp  luật thay đổi  mà dẫn  đến thòa ưốc lao động tập thể không  còn  phù
         hợp với quy định của pháp luật, thì  hai  bên phải tiến  hành sửa đổi,  bổ sung thỏa ước lao động tập thể trong vòng
         15 ngày,  kể từ ngày quy định của pháp luật có hiệu lực.
             Trong thời  gian tiến  hành  sửa đổi,  bổ sung thỏa ước lao động tập thể thì  quyền  lợi  của người  lao động  được
        thực hiện theo quy định của pháp luật.
             3.  Việc  sửa  đổi,  bổ sung  thỏa  ưỡc  lao động  tập  thể được tiến  hành  như việc  ký  kết thỏa  ước  lao động  tập
         thể.
             Điểu 78.  Thốa ước lao động tập thể vồ  hiệu
             1. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi  một hoặc một sô' nội dung trong thỏa ước trái  pháp luật.
             2. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn  bộ thuộc một trong các trường  hợp sau đây:
             a) Có toàn bộ nội dung trái  pháp luật;

             b)  Người ký kết không đúng thẩm quyền;
             c) Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng tập thể.
             Điểu  79.  Thẩm  quyển tuyẽn  bô' thỏa  ước  lao  động tập thể vô  hiệu
             Tòa án  nhân dân có quyền tuyên  bô' thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
             Điểu  80.  Xử lý thỏa  ước lao  động tập thể vô hiệu
             Khi thỏa ước lao động tập thể bị tuyên  bô' vô hiệu thì  quyền,  nghĩa vụ và lợi  ích  của các  bên  ghi trong thỏa
         ước tương  ứng vỡi toàn  bộ hoặc phần  bị tuyên  bô' vô hiệu được giải  quyết theo quy định  của pháp  luật và các thỏa
         thuận hợp pháp trong  hợp đồng  lao động.
             Điều  81.  Thỏa  ước  lao  động tập thể hất hạn
             Trong thời  hạn 03 tháng trưỡc ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn,  hai  bên có thể thương  lượng  để kéo

         272
   278   279   280   281   282   283   284   285   286   287   288