Page 281 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 281

thoại tại  nơi  làm việc.

                                                      Mục 2.
                                              THƯƠNG  LƯỢNG TẬP THỂ

              Điểu 66.  Mục  đích  của thương  lượng  tập thể
              Thương  lượng tập thể  là việc tập thể lao động  thảo luận,  đàm  phán  với  người  sử dụng  lao động  nhằm  mục
         đích sau đây;
              1. Xây dựng quan hệ lao động  hài  hòa, ổn định và tiến  bộ;
              2. Xác lập các điều kiện lao động  mới  làm căn cứ để tiến  hành ký kết thỏa ưởc lao động tập thể;

              3.  Giải  quyết những  vướng  mắc,  khó khăn trong  việc thực  hiện  quyền  và  nghĩa vụ  của  mõi  bên  trong  quan
         hệ lao động.

              Điểu  67.  Nguyên tắc thương  lượng tập thể
              1.  Thương  lượng  tập thể được tiến  hành theo  nguyên  tắc thiện  chí,  bình  đẳng,  hợp tác,  công  khai  và  minh
         bạch.
              2. Thương lượng tập thể được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất.
              3. Thương lượng tập thể được thực hiện tại địa điểm  do hai  bên thỏa thuận.
              Điều  68.  Quyền yêu cầu thương  lượng tập thể
              1.  Mỗi  bên  đều  có  quyến  yêu  cầu thương  lượng  tập  thể,  bên  nhận  được  yêu  cầu  không  được  từ chối  việc
         thương  lượng. Trong thời  hạn 07  ngày làm  việc,  kể từ ngày nhận được yêu cầu thương  lượng,  các  bên thỏa thuận
         thời gian bắt đầu phiên  họp thương  lượng.
              2.  Trường  hợp  một  bên  không  thể tham  gia  phiên  họp  thương  lượng  đúng  thời  điểm  bắt đẩu thương  lượng
         theo thỏa thuận,  thì  có  quyền  đề  nghị  hoãn,  nhưng  thời  điểm  bắt  đầu  thương  lượng  không  quá  30  ngày  kể từ
         ngày nhận được yêu cầu thương lượng tập thể.
              3. Trường  hợp  một bên từ chối thương  lượng  hoặc không tiến  hành thương  lượng trong thời  hạn  quy định tại
         Diều  này thì  bên  kia có  quyền  tiến  hành  các thủ tục yêu  cầu  giải  quyết tranh  chấp  lao động  theo  quy  định  của
         pháp luật.

              Điểu 69.  Đại diện thương  lượng tập thể
              1. Đại diện thương lượng tập thể được quy định như sau;
              a)  Bên  tập thể  lao động  trong  thương  lượng  tập thể phạm  vi  doanh  nghiệp  là tổ chức  đại  diện  tập  thể lao
         động tại cơ sở; thương lượng tập thể phạm vi  ngành là đại diện Ban chấp hành công đoàn ngành;
              b)  Bên người sử dụng  lao động trong thương  lượng tập thể phạm vi doanh  nghiệp là người  sử dụng  lao động
         hoặc ngươi đại diện cho nguời sử dụng  lao động: thương  lượng tập thể phạm vi  ngành  là đại  diện  của tổ chức đại
         diện người sử dụng lao động  ngành.
              2. Sô' lượng  người tham dự phiên  họp thương lượng của mỗi  bên do hai  bên thòa thuận.
              Điểu  70.  Nội  dung thương  lượng tập thể
              1. Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng  lương.
              2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngđ,  làm thêm giờ,  nghỉ giữa ca.
              3.  Bảo đảm việc làm đối với  người lao động.
              4.  Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động; thực hiện  nội  quy lao động.
              5.  Nội dung khác mà hai  bên quan tâm.
              Điểu 71.  Quy trình thương  lượng tập thể

              1.  Quy trình chuẩn  bị thương lượng tập thể được quy định như sau:


         270
   276   277   278   279   280   281   282   283   284   285   286