Page 276 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 276

nhiệm xây dựng và thực hiên  phương án sử dụng  lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này.
         2. Trong trường  hợp  chuyển  quyền sở hũu hoặc quyền  sử dụng tài  sản  của doanh  nghiệp, thì  người  sử dụng
     lao động trưỡc đó phải lập phương án sử dụng  lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này.
         3.  Trong  trường  liợp  người  sừ dụng  lao  động  cho  người  lao  động  thôi  việc  theo  quy  định  tại  Diễu  này,  thì
     phải trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật này.
         Điểu  46.  Phương  án  sử dụng  lao  động
         1.  Phuơng án sử dụng lao động phải có những  nội dung chủ yếu sau đây:
         a)  Danh  sách  và số lượng  người  lao động  tiếp tục được  sử dụng,  người  lao động  đưa  đi  đào tạo  lại  để tiếp
     tục sử dụng;
         b)  Danh sách và sô' lượng  người  lao động  nghỉ hưu;
         c)  Danh  sách  và sô' lượng  người  lao động  được chuyển  sang  làm  việc  không  trọn  thời  gian;  người  lao động
     phải chấm dứt hợp đổng  lao động;
         d) Biện  pháp và nguồn tài  chính  bảo đảm thực hiện phương án.
         2.  Khi xây dựng  phương  án sử dụng  lao động  phải  có sự tham  gia của tổ chức đại  diện tập thể lao động tại
     cơ sở.

         Điểu  47. Trách  nhiệm  của  người sử dụng  lao  dộng khi  chấm  dứt hỢp  đồng  lao  động
          1.  ít  nhất  15  ngày trước  ngày  hợp  đồng  lao động  xác  định  thời  hạn  hết  hạn,  người  sử  dụng lao động phải
     thông  báo bằng văn bản cho người lao động  biết thơi điểm chấm dứt hợp đổng  lao động.
          2.  Trong  thời  hạn  07  ngày  làm  việc,  kể  tù' ngày  chấm  dứt  hợp  đồng  lao  động,  hai  bên  có  trách  nhiệm
     thanh toán  đầy đủ các khoản  có liên  quan đến  quyền  lợi  của môi  bên; trường  hợp  đặc  biệt,  có thể kéo dài  nhưng
     không được quá 30 ngày.
          3.  Người  sử dụng  lao động  có trách  nhiệm  hoàn  thành  thủ tục  xác  nhận  và trả  lại  sổ  bảo hiểm  xã hội  và
     những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người  lao động.
          4.  Trong  trường  hợp  doanh  nghiệp,  hợp tác  xã  bị  chấm  dứt  hoạt động,  bị  giải  thể,  phá  sản thì  tiền  lương,
     trợ cấp thôi việc,  bảo hiểm xã hội,  bảo hiểm y tế,  bảo hiểm thất nghiệp và các quyền  lợi  khác của người  lao động
     theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng  lao động đã ký kết đuợc ưu tiên thanh toán.
          Điểu  48.  Trự cấp thồí việc
          1.  Khi  hợp  đồng  lao động  chấm  dứt theo quy định tại  các  khoản  1,  2,  3,  5,  6,  7,  9  và  10 Điều 36  của  Bộ
     luật  này  thì  người  sử dụng  lao  động  có  trách  nhiệm  chi  trả  trợ  cấp  thôi  việc  cho  người  lao  động  đã  làm  việc
     thường xuyên từ đủ 12 tháng trô lên,  môi  năm  làm việc được trợ cấp  một nửa tháng tiến lương.
          2.  Thời  gian  làm  việc  để tính  trợ cấp  thôi  việc  là  tổng  thời  gian  người  lao  động  đã  làm  việc  thực  tê' cho
     người  sử dụng  lao động trừ đi thời  gian  người  lao động  đã tham  gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật
     bảo  hiểm xã hội và thời gian làm việc đã đuợc ngubi sừ dụng lao động chi trả  trợ cấp thôi việc.
          3. Tiến  lương  để tính trợ cấp thôi  việc  là tiền  lương  binh  quân theo hợp  đồng  lao động  của  06 tháng liền  kế
     trước khi người  lao động thôi việc.
          Điều 49.  Trự cấp  mất việc  làm
          1.  Ngươi sử dụng  lao động trả trợ cấp  mất việc làm  cho người  lao động đã làm việc thường xuyên cho mình
     từ 12 tháng trô lên  mà bị  mất việc làm theo quy định tại  Điểu 44 và Điéu 45 của Bộ luật này,  mỗi  năm  làm việc
     trả 01  tháng tiền lương  nhưng  ít nhất phải  bằng 02 tháng tiển lương,
          2. Thời  gian  làm việc để tính trợ cấp  mất việc  làm  lầ tổng thời  gian  người  lao động  đã làm  việc thực tê' cho
      người  sử dụng  lao động trừ đi thời  gian  người  lao động đã tham  gia  bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật
      bảo  hiểm xã hội và thời gian  làm việc đã được người sử dụng lao động chi  trả trợ cấp thôi việc.
          3.  Tiền  lương  để tính  trợ cấp  mất việc  làm  là tiền  lương  bình  quân theo  hợp  đổng  lao  động  của 06 tháng

                                                                                                  265
   271   272   273   274   275   276   277   278   279   280   281