Page 272 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 272
Mục 2.
THỰC HIỆN HỢP ĐÔNG LAO ĐỘNG
Đỉểu 30. Thực hiện công việc theo hợp đổng lao động
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiên. Oịa điểm làm
việc được thực hiện theo hợp đổng lao động hoặc theo thỏa thuận khác giữa hai bên.
Điểu 31. Chuyển người lao động làm cồng việc khác so với hỢp đổng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, áp dụng biện pháp ngăn ngùa, khắc phục
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao
động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với họp đồng lao động, nhưng không
đưọc quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm, trừ trường hợp được sự đông ý của người lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với họp đồng lao động, người sử dụng lao
động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố
trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động làm công việc theo quy định tại khoản 1 Diễu này được trả lương theo công việc mới; nếu
tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức tiễn lương cũ trong thời
hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng
không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
Điểu 32. Các trường hợp tạm hoãn thực hỉện hỢp đổng lao động
1. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.
2. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
3. Ngươi lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dương, đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
4. Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
5. Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Điểu 33. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hỢp đồng lao động
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đôl với các trường hợp quy
định tại Diều 32 của Bộ luật này, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sừ dụng lao động phải
nhận người lao động trỏ lạl làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Điều 34. Người lao động làm việc khống trọn thời gian
1. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với
thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuẩn được quy định trong pháp luật về lao động, thòa ước lao
động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc quy định của người sử dụng lao động.
2. Người lao động cố thể thỏa thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết
hợp đông lao động.
3. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương, các quyền và nghĩa vụ như người lao
động làm việc trọn thời gian, quyên bình đẳng về cơ hội, không bi phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn lao động,
vệ sinh lao động.
Mục 3.
SỬA DỔI, BỔ SUNG, CHẤM DỮr HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 35. Sửa đốl, bố sung hợp đổng lao động
1. Trong quá trinh thực hiện hợp đỗng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sừa đổi, bổ sung nội dung hợp
đổng lao động thl phải báo cho bẽn kia biết trước ft nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cẩn sửa đổi, bổ
261