Page 271 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 271

định  của  pháp  luật,  thì  người  sử dụng  lao  động  có  quyền  thỏa  thuận  bằng  văn  bản  với  người  lao  động  về  nội
         dung, thời  hạn  bảo vệ  bí mật kinh doanh,  bí mật công  nghệ,  quyền  lợi và việc bồi thường trong trường  họp  người
         lao động vi  phạm.
             3. Đối với  người  lao động  làm việc trong  lĩnh vực nông  nghiệp,  lâm  nghiệp,  ngư nghiệp, diêm  nghiệp thì tùy
         theo loại  công  việc  mà  hai  bên  có thể giảm  một số nội  dung  chủ yếu của  hợp  đồng  lao động  và thỏa thuận  bổ
         sung  nội  dung về  phương thức giải  quyết trong trường  hợp thực  hiện  hợp đồng  chịu ảnh  hưòng  của thiên tai,  hỏa
         hoạn, thời tiết.
              4.  Nội  dung  của  hợp  đồng  lao động  đối  với  người  lao động  được thuê  làm  giám  đốc trong  doanh  nghiệp  có
         vốn của Nhà nước do Chính  phủ quy định.
              Điểu  24.  Phụ  iục  hợp  đổng  lao động
              1.  Phụ lục hợp đồng  lao động  là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
              2.  Phụ  lục  hợp  đồng  lao động  quy định  chi  tiết  một sô' điều khoản  hoặc  để  sửa đổi,  bổ sung  hợp  đồng  lao
         động.
              Trường  hợp  phụ lục  hợp đồng  lao động  quy định  chi tiết một số điều,  khoản của hợp đồng  lao động  mà dẫn
         đến cách hiểu  khác với  hợp đổng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đông  lao động.
              Trường  hợp  phụ  lục  hợp  đồng  lao  động  dùng  để  sửa  đổi,  bổ  sung  hợp  đổng  lao  động  thì  phải  ghi  rõ nội
         dung  những điếu khoản sửa đổi,  bổ sung và thời điểm  có hiệu lực.
              Điểu  25.  Hiệu  lực của  hỢp  đổng  lao  động
              Hợp đổng  lao động  có hiệu lực kể từ ngày các  bên  giao kết trừ trường  hợp  hai  bên  có thỏa thuận  khác  hoặc
         pháp luật có quy định khác.

              Điểu  26. Thử việc
              1.  Người  sử dụng  lao động  và  ngươi  lao động  có thể thỏa thuận  về  việc  làm  thử,  quyền,  nghĩa  vụ  của hai
          bên trong thời  gian thử việc.  Nếu  có thỏa thuận về việc làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc.
              Nội dung  của hợp đồng thử việc gồm  các  nội  dung  quy định tại  các điểm a,  b,  c,  d,  đ,  g và h  khoản  1  Điều
         23 của Bộ luật này.
              2.  Người  lao động làm việc theo hợp đống  lao động  mùa vụ thì không phải thử việc.
              Điểu  27.  Thời  gian thử việc
              Thời  gian thử việc căn  cứ vào tính  chất và  mức độ phức tạp  của công  việc  nhưng  chỉ được thử việc 01  lần
          đối với  một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây:
              1.  Không  quá 60 ngày đôì với  công việc có chức danh  nghề cắn trình độ chuyên  môn,  kỹ thuật từ cao đẳng
         trở lên;
              2.  Không  quá 30  ngày  đôì  với  công  việc  có chức  danh  nghễ  cẩn  trình  độ chuyên  môn  kỹ thuật trung  cấp
          nghề, trung  cấp chuyên  nghiệp, công  nhân kỹ thuật,  nhân viên  nghiệp vụ.
              3.  Không quá 6  ngày làm việc đối với  công việc khác.
              Điểu  28. Tiền  lương  trong thời  gian  thử việc
              Tiễn  lương  của ngươi  lao động trong thời  gian thử việc do hai  bên thỏa thuận  nhưng  ít nhất phải  bằng  85%
          mức lương của công việc đó.
              Điểu  29.  Kết thúc thời  gian thử việc
              1.  Khi  việc  làm  thử đạt yêu  cẩu thì  người  sử dụng  lao động  phải  giao  kết  hợp  đồng  lao động  với  người  lao
          động.
              2. Trong thời  gian thử việc,  mỗi  bên có quyến  hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không  cần  báo trước và không
          phải  bồi thương*nê'u việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai  bên đã thỏa thuận.


          260
   266   267   268   269   270   271   272   273   274   275   276