Page 268 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 268

6.  Dụ  dô,  hứa  hẹn  và  quảng  cáo  gian  dối  để  lùa  gạt  người  lao  động  hoặc  lợi  dụng  dịch  vụ việc  làm,  hoạt
    động đưa ngưồi  lao động đi  làm việc ở nước ngoài theo hợp đổng để thực hiện  hành vi trái  pháp luật.
         7.  Sử dụng  lao động  chưa thành  niên trái  pháp luật.

                                                Chương  II.
                                                VIỆC  LÀM

         Điều  9.  Việc  làm,  giải quyết việc  làm

         1. Việc làm là hoạt động  lao động tạo ra thu nhập  mà không  bị  pháp luật  cấm.
         2.  Nhà  nước,  người  sử dụng  lao động  và xã  hội  có trách  nhiệm tham  gia  giải  quyết việc  làm,  bảo  đảm cho
    mọi  người có khả năng  lao động đễu có cơ hội có việc làm.

         Điểu  10.  Quyển  làm  việc  của  người  lao  động
         1. Được làm việc cho bất kỳ ngưbi sử dụng lao động  nào và ở bất kỳ nơi  nào mà pháp luật không cấm.
         2.  Trực tiếp  liên  hệ  với  người  sử dụng  lao  động  hoặc thông  qua tổ chức  dịch  vụ việc  làm  để tìm  việc làm
    theo nguyện vọng,  khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
         Điểu  11.  Quyền  tuyển  dụng  lao  động  của  người sử dụng  lao  động
         Người  sử dụng  lao động có quyền trực tiếp  hoặc thông  qua tổ chức dịch vụ việc làm,  doanh  nghiệp cho thuê
    lại  lao động để tuyển dụng  lao động,  có quyền tăng,  giảm  lao động  phù hợp với  nhu cầu sản xuất,  kinh doanh.
         Điểu  12.  Chính sách  của  Nhà  nước hỗ trỌ phát triển việc  làm
         1.  Nhà  nước xác  định  chỉ tiêu tạo việc  làm  tăng  thêm  trong  kế hoạch  phát triển  kinh  tế -  xã  hội  05  năm,
    hằng  năm.
         Căn cứ điều kiện  kinh tê' - xã hội trong từng thời  kỳ,  Chính  phủ trình  Quốc  hội  quyết định  chương trình  mục
    tiêu quốc gia về việc l.àm và dạy nghề.
         2.  Có  chính sách  bảo hiểm thất nghiệp, cấc chính  sách  khuyến  khích để người  lao động tự tạo việc làm;  hỗ
    trợ người  sử dụng  lao động  sừ dụng  nhiều lao động  nữ,  lao động  là  người  khuyết tật,  lao động  là  người  dân tộc  ít
    người để giải  quyết việc làm.
         3.  Khuyến  khích,  tạo  điều  kiện  thuận  lợi  cho  các  tổ  chức,  cá  nhân  trong  nước  và  nước  ngoài  đẩu  tư  phát
    triển sản xuất,  kinh doanh để tạo việc làm  cho người  lao động.
         4.  HỖ trợ người sử dụng lao động,  người lao động tìm  kiếm và mở rộng thị trường  lao động ở nước ngoài.
         5.  Thành  lập  Quỹ  quốc  gia vễ việc  làm  để  hô trợ cho vay  ưu đãi  tạo việc  làm  và thực  hiện  cấc  hoạt động
    khác theo quy định của pháp  luật.
         Điểu  13.  Chương trình việc  làm
         1.  ủy ban  nhân dân tỉnh, thành phô' trực thuộc trung  ương  (sau đây gọi chung  là Dy  ban  nhân dân cấp tỉnh)
    xây dựng chương trình việc làm của địa phương trình  Hội đổng  nhân dân cùng  cấp quyết định.
         2.  Cơ  quan  nhà  nước, doanh  nghiệp,  tổ chức  chính  trị  -  xã  hội,  tổ  Chức  xã  hội  và  người  sử dụng  lao  động
    khác  trong  phạm vi  nhiệm vụ,  quyền  hạn của   mình có trách  nhiêm tham gia thực hiện chương trình việc làm.
         Điểu  14.  TỔ chức dịch vụ  việc  làm
         1. Tổ chức dịch vụ việc làm  có chức năng tư vấn,  giới thiệu việc làm  và dạy  nghề cho người  lao động;  cung
    ứng  và tuyển  lao động  theo yêu  cầu của  người  sử dụng  lao động;  thu thập,  cung  cấp thông tin  về thị  trường  lao
    động và thực hiện  nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
         2.  TỔ chức dịch  vụ việc  làm  bao gồm  trung  tâm  dịch vụ việc  làm  và doanh  nghiệp  hoạt động  dịch  vụ việc
    làm.
         Trung tâm dịch vụ việc làm  được thành lập,  hoạt động theo quy định của Chính phủ.



                                                                                                 257
   263   264   265   266   267   268   269   270   271   272   273