Page 265 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 265

Phần i n



                           QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ


             CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁN BỘ  NGÀNH


             GIÁO DỤC THEO BỘ  LUẬT LAO ĐỘNG





                                         16.  BỘ  LUẬT LAO ĐỘNG
                          SỐ 10/2012/Q H 13 NGÀY  18-6-2012 CỦA QUỐC HỘI

                             NƯỚC CỘNG HÒA XÃ  HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM


             Căn cứ Hiến phấp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa  Việt Nam năm  1992 đã được sửa đổi,  bổ sung một sô'
        điều theo Nghị quyết sô' 51/2001/QH10;

             Quốc hội ban hành Bộ luật lao động.

                                                    Chương  I.
                                             NHỮNG  QUY  ĐỊNH  CHUNG
             Điều  1.  Phạm vi  điều  chình

             Bộ  luật  lao động  quy  định  tiêu chuẩn  lao động;  quyền,  nghĩa vụ,  trách  nhiệm  của  người  lao động,  ngilời  sử
        dụng  lao  động,  tổ chức  đại  diện  tập  thể  lao  động,  tổ  chức  đại  diện  người  sử dụng  lao  động  trong  quan  hệ  lao
        động và các quan  hệ khác liên quan trực tiếp đến quan  hệ lao động:  quản lý nhà nước về lao động.

             Điểu 2.  Đô'i tượng  áp  dụng
             1.  Người  lao  động  Việt  Nam,  người  học  nghề,  tập  nghề  và  người  lao động  khác  được  quy  định  tại  Bộ  luật
        này.

             2.  Người sử dụng  lao động.
             3.  Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
             4. Cơ quan, tổ chức,  cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan  hệ lao động.
             Điểu 3.  Giải thích từ ngữ
             Trong  Bộ luật này,  các từ ngữ dưới đây được hiểu  như sau:
             1.  Người  lao động  là  người  từ đủ  15 tuổi  trở lên,  có  khả  năng  lao động, làm việc theo  hợp đồng  lao động,
        được trả lương và chịu sự quản lý, diễu hành của người  sử dụng lao động.
             2.  Người  sử dụng  lao  động  là  doanh  nghiệp,  cơ  quan,  tổ  chức,  hợp tác  xã, hộ gia đình,  cá  nhân  có  thuê
        mướn, sử dụng lao động theo hợp đống lao động:  nếu là cá nhẫn thì phải có năng  lực hành vi dân sự đẩy đủ.
             3.  Tập  thể  lao  động  là  tập  hợp  có tổ chức  của  người  lao  động  cùng  làm  việc  cho  một  người  sử dụng  lao
        động  hoặc trong  một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của người sử dụng  lao động.
             4.  Tổ chức  đại  diện  tập  thể  lao  động  tại  cơ sở  là  Ban  chấp  hành  công  đoàn cơ  sờ hoặc Ban chấp   hành
        công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sờ ô nơi chưa thành lập công đoàn cơ sò.
             5. Tổ chức đại  diện  ngươi  sừ dụng  lao động  là tổ chức được thành  lập  hợp  pháp, đại  diện và  bảo  vệ quyền,
        lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong quan  hệ lao động.


        254
   260   261   262   263   264   265   266   267   268   269   270