Page 266 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 266
6. Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phất sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa
người lao động và người sử dụng lao động.
7. Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ
lao động.
Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động
và tranh chấp tao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.
8. Tranh chấp lao động tập thể về quyến là tranh chấp giũa tập thể lao động với người sử dụng lao động
phát sinh từ việc giải thích và thực hiện khác nhau quy định của pháp luật về lao động, thoả ước lao động tập
thể, nội quy lao động, quy chế và thỏa thuận hợp pháp khác.
9. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích là tranh chấp lao động phát sinh từ việc tập thể lao động yêu cầu
xác lập các điều kiện lao động mới so với quy định của pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy
lao động hoặc các quy chế, thỏa thuận hợp pháp khác trong quá trình thương lượng giOa tập thể lao động với
người sử dụng lao động.
10. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác nhằm buộc người
khác lao động trái ý muốn của họ.
Điểu 4. Chính sách của Nhà nước vê' lao động
1. Bảo đảm quyến và lợi ích chính đấng của người lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho
người lao động có những diễu kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động; có chính sách để
ngươi lao động mua cổ phần, góp vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sữ dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân
chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có
việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bô' nguồn nhân lực; dạy nghề, đào tạo, bổi dưỡng và nâng cao trình độ
kỹ năng nghề cho người lao động, ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nuớc.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung cẩu lao động.
6. Hướng dẫn ngươi lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ
lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ.
7. Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao
động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của ngườỉ lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị
phân biệt đối XLÍ
b) Hưởng lương phù hợp vơi trình độ kỹ năng nghề trên cơ sờ thỏa thuận với người sử dụng lao động; được
bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm vỗ an toàn lao động, vệ sinh lao động: nghỉ theo chê' độ,
nghỉ hằng năm có lương và được hường phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp
luật; yêu cẩu và tham gia đối thoại với ngươi sử dụng lao động, thực hiện quy chê' dân chủ và được tham vấn tại
nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp phấp của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sữ dụng lao
động;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;
255