Page 269 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 269
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp và phải có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước vễ lao động cấp tỉnh cấp.
3. TỔ chức dịch vụ việc làm được thu phí, miễn, giảm thuê' theo quy định của pháp luật về phí, pháp luật về
thuế.
Chương III.
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Mục 1.
GIAO KẾT HỢP 0ỐNG LAO ĐỘNG
Điểu 15. HỢp đổng lao động
Hợp đổng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Điểu 16. Hình thức hợp đổng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01
bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Dối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng
lời nói.
Điểu 17. Nguyên tắc giao kết hỢp đổng lao động
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và tmng thực.
2. Tự do giao kết hợp đổng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ưỡc lao động tập thể và đạo đức
xã hội.
Điểu 18. Nghĩa vụ giao kết hỢp đồng lao động
1. Trước khi nhận ngươi lao đông vào làm việc, ngươi sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp
giao kết hợp đồng lao động.
Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp đồng lao động phải
được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động.
2. Đôì với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động
có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản; trường hợp
này hợp đổng lao động có hiệu lực như giao kết với từng người.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền giao kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính,
địa chỉ thường trú, nghế nghiệp và chữ ký của từng người lao động.
Điểu 19. Nghĩa vụ cung câ'p thồng tin trước khi giao kết hỢp đổng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc,
điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức
trả luơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quy định về bảo-vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và vấn đề
khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đỗng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin cho ngươi sử dụng lao động vế họ tẽn, tuổi, giới tính, nơi cư trú,
trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghễ, tình trạng sức khỏe và vấn đễ khác liên quan trực tiếp đến việc giao
kết hợp đổng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Điểu 20. Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hỢp đổng lao
động
1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của nguời lao động.
258