Page 267 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 267

đ) Dinh công.
              2.  Người  lao động có các nghĩa vụ sau đây;
              a) Thực hiện  hợp đống  lao động, thỏa ước lao động tập thể;
              b)  Chấp  hành  kỷ  luật  lao động,  nội  quy  lao động,  tuân  theo sự điều  hành  hợp  pháp  của  người  sử dụng  lao
         động;
              c) Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.
              Điểu  6.  Quyển và  nghĩa vụ  của người sử dụng  lao  động
              1.  Ngưíỉi sử dụng  lao động có các quyến sau đây:

              a) Tuyển dụng,  bố trí,  điều hành lao động theo nhu cầu sản xuất,  kinh doanh;  khen thưỏng và xử lý vi  phạm
         kỷ luật lao động;

              b) Thành lập,  gia nhập,  hoạt động trong tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
              c)  Yêu  cầu tập thể  lao động  đối  thoại,  thương  lượng,  ký  kết thỏa uỡc  lao động  tập thể;  tham  gia giải  quyết
         tranh chấp lao động,  đình công; trao đổi với công đoàn về các vấn đễ trong  quan  hệ lao động,  cải thiện đời  sống
         vật chất và tinh thần của người lao động;
              d) Đóng cửa tạm thời  nơi  làm việc.

              2.  Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây;
              a) Thực hiện  hợp đồng  lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận  khác với  người  lao động, tôn trọng
         danh dự,  nhân phẩm của người lao động:
              b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại với tập thể lao động tại  doanh  nghiệp và thực  hiện  nghiêm  chỉnh
          quy chế dân chủ ở cơ sở;

              c)  Lập sổ quản lý lao động, sổ lương và xuất trình khi cơ quan có thẩm  quyền yêu cầu;
              d)  Khai  trình  việc sử dụng  lao động  trong thời  hạn  30  ngày,  kể từ ngày  bắt đầu  hoạt động  và định  kỳ  báo
          cáo tình  hình  thay  đổi  về  lao  động  trong  quá trình  hoạt  động  với  cơ quan  quản  lý  nhà  nước  về  lao  động  ờ địa
          phương:

              đ) Thực  hiện  các  quy  định  khác của  pháp  luật về  lao động,  pháp  luật về  bảo  hiểm  xã  hội  và  pháp  luật về
          bảo hiểm y tế.

              Điều  7.  Quan  hệ  lao động
              1.  Quan  hệ lao động giữa người  lao động  hoặc tập thể lao động với  người  sử dụng  lao động được xác lập qua
          đối thoại, thương  lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện  chí,  bình  đẳng,  hợp tác, tôn trọng  quyền và
          lợi ích  hợp pháp của nhau.
              2.  Công  đoàn,  tổ  chức  đại  diện  người  sử dụng  lao  động  tham  gia  cùng  với  cơ  quan nhà nước  hỗ  trợ xây
          dựng  quan  hệ  lao động  hài  hòa,  ổn  định  và tiến  bộ;  giám  sát việc  thi  hành  các  quy  định của pháp  luật  về  lao
          động:  bảo vệ quyền và lợi  ích  hợp pháp của người  lao động,  người sử dụng  lao động.
              Điều  8.  Các  hành vi  bị  nghiêm  câm

              1.  Phân  biệt đối xử về giới  tính,  dân tộc,  màu da, thành  phần xã hội,  tình trạng  hôn  nhân,  tín  ngưỡng, tôn
          giáo,  nhiêm  HIV,  khuyết tật hoặc  vì lý   do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
              2.  Ngược đãi  người lao động,  quấy rối tình dục tại  nơi làm việc.

              3. Cuững  bức lao động.
              4.  Lợi dụng  danh  nghĩa dạy nghề, tập  nghề để trục lợi,  bóc lột sức lao động  hoặc dụ dỗ,  ép  buộc  người  học
          nghể,  người tập nghề vào hoạt động trái  pháp luật.

              5.  Sử dụng  lao động  chưa qua đào tạo nghề  hoặc chưa có chứng  chỉ  kỹ  năng  nghề  quổc  gia đối  với  nghễ,
          công việc phải sử dụng  lao động đã được đào tạo nghề hoặc phải có chứng  chỉ kỹ năng  nghề quổc gia.


          256
   262   263   264   265   266   267   268   269   270   271   272