Page 263 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 263

- Chi  hoạt động  nữ công.

             -  Chi  cho  các  hoạt động  tuyên  truyền  về  giới,  bình  đẳng  giới,  các  hoạt  động  về  dõn  số,  sinh  sản,  phòng
        chống  bạo lực gia đình,  bảo vệ bà mẹ trẻ em của công đoàn co sở.
             - Chi  hỗ trợ phối  hợp tổ chức lớp mẫu giáo,  nhà trẻ;  Hỗ trợ CBCCVCLÍ) có con gửi trẻ,  học mẫu giáo.

             -  Chi  tuyên  truyền,  tổ  chức  hoạt  động  nhân  ngày  quổc tế phụ  nữ,  ngày  Phụ  nữ Việt  Nam,  ngày  Gia  đình
        Việt Nam.
             h- Chi thăm  hòi, trợ cấp khó khăn.
             - Chi thăm  hòi  đoàn viên,  CBCCVCLĐ ốm  đau, thai  sản, tai  nạn,  gia đình  có việc  hiếu (bõ,  mẹ bên vợ,  bên
        chồng: vợ, chổng, con) và việc hỉ của đoàn viên công đoàn.

             -  Chi  trợ cấp  cho đoàn  viên,  CBCCVCLĐ  gặp  khó  khăn  do tai  nạn  lao động,  tai  nạn  rủi  ro,  thiên  tai,  bệnh
        tật hiểm  nghèo,  hoả hoạn gây tổn thất về sức khoẻ hoặc tài sản; Chi  hỗ trợ cán  bộ công  đoàn co sở tổ chức đình
        công theo quy  định  của  pháp  luật,  hoạt động  bảo vệ  quyền  lợi  hợp  pháp  của  người  lao động  bị  chủ sử dụng  lao
         động chấm dứt hợp đồng lao động trỏi  phỏp luật,  chuyển  làm việc khác mà thu nhập giảm.
             Mức chi thăm  hỏi,  trọ cấp  khó khăn  giữa đoàn viên  công  đoàn  và đối  tượng  không  phải  là đoàn  viên  công
         đoàn do công đoàn co sở quy định.
             - Chi tặng quà sinh nhật cho đoàn viên công đoàn.
             I-  Chi động viên, khen thuỡng ngubi lao động, con của ngưbi lao đông có thành tích trong học tập và công tấc.
             - Chi  khen thương CBCCVCLĐ đạt thành tích xuất sắc trong công tác.

             - Chi khen thuởng con CBCCVCLĐ đạt thành tích xuất sắc trong  học tập.
             - Chi  phối  hợp tổ chức hoạt động  nhân  ngày quốc tế thiếu nhi, tết trung thu.
             - Chi khen thuờng hoạt đông chuyên đé, thu tài chỉnh theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
             k- Các nhiệm vụ chi khác.
             Chi  hoạt động  xã  hội  của  công  đoàn  cơ sở:  Giúp  CBCCVCLĐ  và  đoàn  viên  công  đoàn  các  đơn  vị  khác  bị
         thiên tai  bão lụt, tai  nạn, ảnh  hưởng chất độc màu da cam,..
             Oiểu  7:  Một sô' khoản  chi  của cồng  đoàn  cơ sở cẩn  phân  biệt.
             1- Việc chi  để tổ chức  phong trào thi  đua,  học văn  hoá,  hoạt động  văn  nghệ,  thể thao,  tham  quan  du lịch,
         phúc lợi  của CBCCVCL0 và chăm  lo, tổ chức các  hoạt động  phúc  lợi  cho con  CBCCVCLĐ  là trách  nhiệm  của chủ
         doanh  nghiệp,  thủ triiởng  cơ quan,  đơn  vị  sử dụng  quỹ  phỳc  lợi,  quỹ  của  cơ quan,  đơn  vị  để  chi  theo  Điều  24,
         Luật  Công  đoàn  năm  2012.  (Tài  chính  công  đoàn  chỉ chi  cho  hoạt động  này với  phương  thức  phối  hợp,  hô trợ,
         động viên.)
             2-  Phương  tiện  hoạt  động  của  công  đoàn  cơ sở do  chủ  doanh  nghiệp,  thủ trưởng  các  cơ quan,  đơn  vị  có
         trách nhiệm cung cấp  (Không thu tiền) theo Điều 24,  Luật Công đoàn  năm  2012.
             3- Tiễn  lương  ngạch,  bậc,  chức  vụ,  phụ  cấp  lương  của  cán  bộ  công  đoàn  chuyên  trách  do tài  chính  công
         đoàn chi.

             Tiển  lương  trả theo kết quả sản  xuất  kinh  doanh  của doanh  nghiệp  đối  với  cán  bộ công  đoàn  chuyên trách
         trong  doanh  nghiệp  Nhà  mtâc do doanh  nghiệp  chi trả theo khoản  5  Điều 24  Luật Công  đoàn  năm  2012;  Quyết
         định  số 128/QĐ-TW  ngày  14/12/2004  của  Ban  Bí thư Trung  ương  (Khoá X);  Hướng  dẫn  sô' 36-HD/BTCTW  ngày
         27/01/2005 của Ban Tổ chức Trung ương  (Khoản A  mục  III);  Khoản  1  Điều 6, Thông tư sô' 27/2010/TT-BLĐTBXH
         ngày 14/9/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
             Tiền  lương trả theo kết quả  sản  xuất  kinh  doanh  của doanh  nghiệp  đối  với  cán  bộ công  đoàn  chuyên  trách
         khu vực  ngoài  Nhà nước thực hiện theo thoả uớc lao động tập thể của doanh  nghiệp,  quy chê' chi tiêu  nội  bộ của
         đơn vị và Quy định tạm thời  ban  hành  kèm theo Quyết định sô' 525/Q0-TLĐ  ngày 25/4/2010 của Tổng  Liên đoàn
         Lao động Việt Nam.


         252
   258   259   260   261   262   263   264   265   266   267   268