Page 273 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 273
sung.
2. Trong trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung hợp đổng lao động được tiến hành
bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.
3. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì
tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.
Điểu 36. Các trường hỢp châm dứt hợp đổng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đống lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đổng lao động.
4. Người lao động đủ điểu kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lưong hưu theo quy định tại
Điều 187 của Bộ luật này.
5. Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo
bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
6. Người lao động chết, bị Tòa ấn tuyên bô' mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
7. Nguỡi sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bô' mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc
là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 3 Điều 125 của Bộ luật này.
9. Người lao động đdn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 37 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật
này; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tê'
hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.
Điểu 37. Quyển đơn phương chấm dút hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động làm việc theo hợp đổng lao động xác định thời hạn, hợp đổng lao động theo mùa vụ hoặc
theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đổng lao động trước
thời hạn trong những trường hợp sau đây;
a) Không được bô' trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc
đã thõa thuận trong hợp đồng lao động;
b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao
động;
c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động:
đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ờ cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy
nhà nước;
e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sò khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao
động xác định thời hạn và một phẩn tư thời hạn hợp đổng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo
mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn duới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hổi phục.
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Diều này, người lao động phải
báo cho người sử dụng lao động biết trước:
a) ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Oiểu này;
b) ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đống
lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy
262