Page 277 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 277

liền kế trước khi  người lao động  mất việc làm.
                                                      Mục 4.
                                           HỢP  ĐỒNG  LAO ĐỘNG vô HIỆU

             Điều  50.  Hợp  đổng  lao  động  vô hiệu
             1.  Hợp đồng  lao động vô hiệu toàn  bộ khi thuộc một trong các trường  hợp sau đây;
             a) Toàn  bộ nội dung của hợp đồng lao động trái  pháp luật;
             b) Người  ký kết hợp đổng lao động  không đúng thẩm quyền;
             c) Công việc mà hai  bên đã giao kết trong  hợp đổng lao động  là công việc bị  pháp luật cấm;
             d)  Nội  dung  của  hợp  đồng  lao động  hạn  chế hoặc  ngăn  cản  quyền thành  lập,  gia  nhập và  hoạt động  công
         đoàn của người lao động.
             2.  Họp  đổng  lao  động  vô  hiệu từng  phần  khi  nội  dung  của  phần  đó vi  phạm  pháp  luật  nhưng  không  ảnh
         hưỡng đến các phần còn  lại  của hợp đồng.
             3.  Trong  trường  hợp  một phần  hoặc toàn  bộ nội  dung  của  hợp  đổng  lao động  quy định  quyền  lợi  của  người
         lao động  thấp  hơn  quy  định  trong  pháp  luật về  lao động,  nội  quy  tao  động,  thỏa  uỡc  lao động  tập  thể  đang  áp
         dụng  hoặc nội  dung  của hợp  đồng  lao động  hạn chế các  quyền  khác của  người  lao động thì  một phần  hoặc toàn
         bộ nội dung đó bị vô hiệu.
             Điểu  51.  Thẩm  quyển tuyẽn  bô' hỢp  đổng  lao  động vô  hiệu
             1. Thanh tra lao động, Tòa án  nhân dân có quyền tuyên  bô' hợp đồng  lao động vô hiệu.
             2. Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thanh tra lao động tuyên bố hợp đổng lao động vô hiệu.
             Điểu  52.  Xử lý hợp  đổng  lao  động vô  hiệu
             1.  Khi hợp đổng lao động  bị tuyên bố vô hiệu từng  phần thi xử lý như sau;

             a) Quyền,  nghĩa vụ và lợi  ích của các bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định
         của pháp luật;

             b) Các bên tiến hành sửa đổi,  bổ sung  phần của hợp đồng  lao động  bị tuyên  bô' vô hiệu để phù hợp với thỏa
         ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.
             2.  Khi  hợp đổng lao động  bị tuyên bô' vô hiệu toàn bộ thì xử lý như sau:

             a) Trong trường  hợp do ký sai thẩm  qu\yền quy định tại điểm  b khoản  1  Diều 50 của Bộ luật này thì cơ quan
         quản lý nhà nuớc về lao động  hướng dẫn các bên ký lại;

             b) Quyền,  nghĩa vụ và lợi  ích của người lao động được giải  quyết theo quy định của pháp luật.
             3. Chính phủ quy định cụ thể Diều này.
                                                      Mục 5.
                                             CHO THUÊ  LẠI  LAO ĐỘNG

             Điều 53.  Cho ỉhuẽ  lại  lao động
             1.  Cho thuê  lại  lao động  là việc  người  lao động  đã được tuyển  dụng  bòi  doanh  nghiệp  được  cấp  phép  hoạt
         động  cho thuê  lại  lao động  sau  đó  làin  việc  cho  người  sử dụng  lao  động  khác,  chịu  sự điều  hành  của  người  sử
         dụng lao động sau và vẫn duy trì quan  hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại  lao động.
             2.  Hoạt động  cho thuê  lại  lao  động  là  ngành  nghề  kinh  doanh  có  điều  kiện  và  chỉ  được  thực  hiện  đối  với
         một số công việc nhất định.

             Điều 54.  Doanh nghiệp  cho thuê  lại  lao động
             1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.
             2. Thời hạn cho thuê lại  lao động tối đa không quá 12 tháng.

         266
   272   273   274   275   276   277   278   279   280   281   282