Page 278 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 278
3. Chính phủ quy định việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động.
Điểu 55. Hựp đổng cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đổng cho thuê lại lao động
bằng văn bản, lập thành 02 bản, môi bên giữ một bản.
2. Hợp đồng cho thuê lại lao động gỗm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nơi làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể
đối vởi người lao động thuê lại;
b) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động:
c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
d) Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
3. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có nhũíng thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động
thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại đã ký với người lao động
Điểu 56. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
1. Bảo đảm đưa người lao động có trình độ phù hợp với những yêu cầu của bên thuê lại lao động và nội
dung của hợp đồng lao động đã ký với người lao động.
2. Thông báo cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động.
3. Ký kết hợp đông lao động với người lao dộng theo quy định của Bộ luật này.
4. Thông báo cho bên thuê lại lao động biít cơ yếu lý lịch của nguờí lao động, yêu cầu của ngươi lao động.
5. Thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật này; trả tiễn luơng, tiền lương
của ngày nghĩ lễ, nghỉ hằng năm, tiễn lương ngừng việc, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm; đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm trả lương cho người lao động thuê lạl không thấp hơn tiễn lương của người lao động của bên thuê
lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau.
6. Lập hổ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động và báo cáo
cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
7. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động khi bên thuê lại lao động trả lại
người lao động do vi phạm kỷ luật lao động.
Điểu 57. Quyển và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
1. Thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của mình.
2. Không được phân biệt đôi xử về diễu kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động
của mình.
3. Thỏa thuận với người lao động thuê lại nếu huy động họ làm đêm, làm thêm giờ ngoài nội dung hợp đồng
cho thuê lại lao động.
4. Không được chuyển người lao động đã thuê lại cho người sử dụng lao động khác.
5. Thỏa thuận với người lao động thuê lạl và doanh nghiệp cho thuê lại lao dộng để tuyển dụng chính thức
người lao động thuê lại làm việc cho mình trong trường hợp hợp đồng lao dộng của người lao động với doanh
nghiệp cho thuê lại lao động chưa chấm dứt.
6. Trả lại doanh nghiệp cho thuê lại lao động người lao động không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận
hoặc vi phạm kỷ luật lao động.
7. Cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hànti vi vi phạm kỷ luật lao động của
ngươi lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.
267